Tuần 25. Cửa sông
Chia sẻ bởi Lê Tiến Sĩ |
Ngày 12/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Cửa sông thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TẬP ĐỌC LỚP 5
Trường Tiểu học Hòa Lợi 2
Giáo viên: Lê Tiến Sĩ
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên những điều em biết về các vua Hùng
Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Bãi bồi,
nước ngọt,
sóng bạc đầu,
nước lợ,
tôm rảo,
cá đối
Nước không bị nhiễm mặn
Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng biển
Câu 1: Trong khổ thơ đầu tác giả đã dùng từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại
Cách sử dụng từ ngữ ấy làm người đọc hiểu ngay đến cửa sông và cảm thấy cửa sông rất quen thuộc
Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông là nơi đặc biệt như thế nào?
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất; nơi cá tôm hội tụ; nơi nước ngọt và nước lợ hòa vào nhau; nơi còi tàu chào mặt đất; nơi tiễn người ra biển
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất………
Tìm các hình ảnh nhân hóa
ở khổ cuối
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất….
Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Thảo luận nhóm đôi ( 3 phút)
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất….
Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói được “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất….
Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca gợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn
Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói được “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn
Luyện
đọc diễn cảm
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư
Thi
học thuộc lòng bài thơ
Là cửa
nhưng không
then khoá
Cũng không
khép lại
bao giờ
Mênh mông
một vùng
sóng nước
Mở ra
bao nỗi
đợi chờ.
Nơi những
dòng sông
cần mẫn
Gửi lại
phù sa
bãi bồi
Để nước
ngọt ùa
ra biển
Sau cuộc
hành trình
xa xôi.
Nơi biển
tìm về
với đất
Bằng con
sóng nhớ
bạc đầu
Chất muối
hoà trong
vị ngọt
Thành vùng
nước lợ
nông sâu.
Nơi cá
đối vào
đẻ trứng
Nơi tôm
rảo đến
búng càng
Cần câu
uốn cong
lưỡi sóng
Thuyền ai
lấp loá
đêm trăng.
Nơi con tàu
chào mặt đất
Còi ngân
lên khúc
giã từ
Cửa sông
tiễn người
ra biển
Mây trắng
lành như
phong thư.
Dù giáp
mặt cùng
biển rộng
Cửa sông
chẳng dứt
cội nguồn
Lá xanh
mỗi lần
trôi xuống
Bỗng...
nhớ một vùng
núi non...
Cửa Sông
Chúc thầy cô mạnh khỏe, các em học giỏi
Trường Tiểu học Hòa Lợi 2
Giáo viên: Lê Tiến Sĩ
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Kiểm tra bài cũ:
Học sinh đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên những điều em biết về các vua Hùng
Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Bãi bồi,
nước ngọt,
sóng bạc đầu,
nước lợ,
tôm rảo,
cá đối
Nước không bị nhiễm mặn
Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng biển
Câu 1: Trong khổ thơ đầu tác giả đã dùng từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại
Cách sử dụng từ ngữ ấy làm người đọc hiểu ngay đến cửa sông và cảm thấy cửa sông rất quen thuộc
Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông là nơi đặc biệt như thế nào?
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất; nơi cá tôm hội tụ; nơi nước ngọt và nước lợ hòa vào nhau; nơi còi tàu chào mặt đất; nơi tiễn người ra biển
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất………
Tìm các hình ảnh nhân hóa
ở khổ cuối
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất….
Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “ tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?
Thảo luận nhóm đôi ( 3 phút)
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất….
Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói được “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
Tập đọc
Cửa sông
1) Luyện đọc
2) Tìm hiểu bài
Then khóa , sóng nước,
uốn cong lưỡi sóng, búng càng ,
cội nguồn, bãi bồi, tôm rảo,
cần mẫn, lấp lóa.
Câu 1: Từ ngữ nói về nơi sông chảy ra biển là: Là cửa, không then khóa, không kép lại….
Câu 2: Cửa sông đặc biệt ở chỗ: là nơi những dòng sông gửi lại phù sa; nơi biển tìm về với đất….
Nội dung: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca gợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn
Câu 3: Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói được “ tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn
Luyện
đọc diễn cảm
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp lóa đêm trăng
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư
Thi
học thuộc lòng bài thơ
Là cửa
nhưng không
then khoá
Cũng không
khép lại
bao giờ
Mênh mông
một vùng
sóng nước
Mở ra
bao nỗi
đợi chờ.
Nơi những
dòng sông
cần mẫn
Gửi lại
phù sa
bãi bồi
Để nước
ngọt ùa
ra biển
Sau cuộc
hành trình
xa xôi.
Nơi biển
tìm về
với đất
Bằng con
sóng nhớ
bạc đầu
Chất muối
hoà trong
vị ngọt
Thành vùng
nước lợ
nông sâu.
Nơi cá
đối vào
đẻ trứng
Nơi tôm
rảo đến
búng càng
Cần câu
uốn cong
lưỡi sóng
Thuyền ai
lấp loá
đêm trăng.
Nơi con tàu
chào mặt đất
Còi ngân
lên khúc
giã từ
Cửa sông
tiễn người
ra biển
Mây trắng
lành như
phong thư.
Dù giáp
mặt cùng
biển rộng
Cửa sông
chẳng dứt
cội nguồn
Lá xanh
mỗi lần
trôi xuống
Bỗng...
nhớ một vùng
núi non...
Cửa Sông
Chúc thầy cô mạnh khỏe, các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tiến Sĩ
Dung lượng: 1,36MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)