Tuần 25. Cửa sông
Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng |
Ngày 12/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Cửa sông thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Xin kính chào quí thầy cô và các em học sinh !
Thiết kế:
Nguyễn Thị Thanh Mai
Sinh viên lớp: Tiểu học 2D
Tiếng việt lớp 5
Tập Đọc
Kiểm tra bàI cũ
Đọc một đoạn trong bài "Phong cảnh đền Hùng" mà em thích.
Vì sao em thích đoạn văn đó ?
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Cửa sông
Sóng bạc đầu
Tôm rảo
Cá đối
Luyện đọc:
sóng nước, nước lợ, nông sâu ,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
cửa sông
Tập đọc
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Luyện đọc:
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Tìm hiểu bài
khổ 1:
Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
Tác giả đã dùng những từ ngữ: " Là cửa nhưng không then khoá, cũng không khép lại bao giờ".
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Cửa sông khác với mọi cái cửa bình thường - không có then, không có khoá.Nhưng bằng cách đó, tác giả làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông.
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1:
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Giới thiệu về cửa sông
khổ 2,3,4,5:
Đọc thầm khổ thơ 2,3,4,5, thảo luận nhóm đôi, chọn đặc điểm của cửa sông được nói đến trong từng khổ thơ?
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1: Giới thiệu về cửa sông
Khổ 2,3,4,5:
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Các đặc điểm của cửa sông.
Khổ 6:
_Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong khổ thơ cuối?
+ Cửa sông "giáp mặt" cùng biển rộng, "chẳng dứt" cội nguồn/.
+ Lá xanh "nhớ" núi non.
- Phép nhân hoá trong khổ thơ ý nói gì? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Cửa sông là nơi nối núi non với biển cả.
Cửa sông là nơi sông gặp biển.
c. Cửa sông dù gần biển nhưng chẳng quên cội nguồn .
Phép nhân hoá trong khổ thơ ý nói:
c. Cửa sông dù gần biển nhưng chẳng quên cội nguồn .
Nêu những hình ảnh được nhân hoá trong khổ thơ ?
+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1: Giới thiệu về cửa sông .
Khổ 2,3,4,5: Các đặc điểm của cửa sông.
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Khổ 6:
Cửa sông không quên cội nguồn.
Nội dung:
- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
cửa sông
Bãi bồi
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1: Giới thiệu về cửa sông .
Khổ 2,3,4,5: Các đặc điểm của cửa sông.
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Khổ 6:
Cửa sông không quên cội nguồn.
Nội dung:
- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
Kết thúc bài giảng
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
và các em học sinh !
Thiết kế:
Nguyễn Thị Thanh Mai
Sinh viên lớp: Tiểu học 2D
Tiếng việt lớp 5
Tập Đọc
Kiểm tra bàI cũ
Đọc một đoạn trong bài "Phong cảnh đền Hùng" mà em thích.
Vì sao em thích đoạn văn đó ?
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
Cửa sông
Sóng bạc đầu
Tôm rảo
Cá đối
Luyện đọc:
sóng nước, nước lợ, nông sâu ,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
cửa sông
Tập đọc
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Luyện đọc:
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Tìm hiểu bài
khổ 1:
Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
Tác giả đã dùng những từ ngữ: " Là cửa nhưng không then khoá, cũng không khép lại bao giờ".
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
Cửa sông khác với mọi cái cửa bình thường - không có then, không có khoá.Nhưng bằng cách đó, tác giả làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông.
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1:
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Giới thiệu về cửa sông
khổ 2,3,4,5:
Đọc thầm khổ thơ 2,3,4,5, thảo luận nhóm đôi, chọn đặc điểm của cửa sông được nói đến trong từng khổ thơ?
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1: Giới thiệu về cửa sông
Khổ 2,3,4,5:
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Các đặc điểm của cửa sông.
Khổ 6:
_Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong khổ thơ cuối?
+ Cửa sông "giáp mặt" cùng biển rộng, "chẳng dứt" cội nguồn/.
+ Lá xanh "nhớ" núi non.
- Phép nhân hoá trong khổ thơ ý nói gì? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Cửa sông là nơi nối núi non với biển cả.
Cửa sông là nơi sông gặp biển.
c. Cửa sông dù gần biển nhưng chẳng quên cội nguồn .
Phép nhân hoá trong khổ thơ ý nói:
c. Cửa sông dù gần biển nhưng chẳng quên cội nguồn .
Nêu những hình ảnh được nhân hoá trong khổ thơ ?
+ Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1: Giới thiệu về cửa sông .
Khổ 2,3,4,5: Các đặc điểm của cửa sông.
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Khổ 6:
Cửa sông không quên cội nguồn.
Nội dung:
- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Thứ tư ngày 5 tháng 3 năm 2008
Tập đọc
cửa sông
Bãi bồi
Luyện đọc:
Tìm hiểu bài
khổ 1: Giới thiệu về cửa sông .
Khổ 2,3,4,5: Các đặc điểm của cửa sông.
sóng nước, nước lợ, nông sâu,núi non, lấp loá, cội nguồn.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi
Khổ 6:
Cửa sông không quên cội nguồn.
Nội dung:
- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn.
Kết thúc bài giảng
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hồng
Dung lượng: 4,28MB|
Lượt tài: 0
Loại file: PPT
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)