Tuần 25. Cửa sông
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 12/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tuần 25. Cửa sông thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Phong cảnh đền Hùng
1. Đọc đoạn 1 và 2:
2. Đọc đoạn 3:
- Nêu nội dung bài.
Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
Cửa sông
(Quang Huy)
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu, lưỡi sóng, lấp loá.
Chia đoạn:
6 đoạn
Then khóa
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
- Là cửa nhưng không then khóa
Cũng không khép lại bao giờ
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
- Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác cửa bình thường, giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
2. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
Thảo luận nhóm 4:
- Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ.
- Là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.
- Là nơi biển cả tìm về với đất liền.
- Là nơi nước ngọt của sông hòa với nước mặn của biển tạo thành vùng nước lợ.
- Là nơi cá tôm hội tụ, thuyền câu lấp lóa đêm trăng.
- Là nơi tàu chào mặt đất.
- Là nơi tiễn người ra khơi.
Luyện đọc
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
3. Tìm hình ảnh được nhân hóa ở khổ thơ cuối?
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Bỗng … nhớ một vùng núi non.
- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ?
- Cửa sông không quên cội nguồn.
Tìm hiểu bài
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
Ý nghĩa:
Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng:
Cửa sông
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hoà trong vị ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng…nhớ một vùng núi non…
Quang Huy
Khổ 1, 2
Thi đọc thuộc lòng
1. Đọc đoạn 1 và 2:
2. Đọc đoạn 3:
- Nêu nội dung bài.
Kiểm tra bài cũ:
- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.
Cửa sông
(Quang Huy)
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu, lưỡi sóng, lấp loá.
Chia đoạn:
6 đoạn
Then khóa
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
1. Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
- Là cửa nhưng không then khóa
Cũng không khép lại bao giờ
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
- Cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác cửa bình thường, giúp người đọc hiểu thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen.
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
2. Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?
Thảo luận nhóm 4:
- Là nơi sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ.
- Là nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.
- Là nơi biển cả tìm về với đất liền.
- Là nơi nước ngọt của sông hòa với nước mặn của biển tạo thành vùng nước lợ.
- Là nơi cá tôm hội tụ, thuyền câu lấp lóa đêm trăng.
- Là nơi tàu chào mặt đất.
- Là nơi tiễn người ra khơi.
Luyện đọc
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
3. Tìm hình ảnh được nhân hóa ở khổ thơ cuối?
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Bỗng … nhớ một vùng núi non.
- Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ?
- Cửa sông không quên cội nguồn.
Tìm hiểu bài
Luyện đọc
Tìm hiểu bài
Sóng nước, nước lợ, nông sâu,
lưỡi sóng, lấp loá.
Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
Ý nghĩa:
Luyện đọc diễn cảm, học thuộc lòng:
Cửa sông
Là cửa nhưng không then khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ.
Nơi những dòng sông cần mẫn
Gửi lại phù sa bãi bồi
Để nước ngọt ùa ra biển
Sau cuộc hành trình xa xôi.
Nơi biển tìm về với đất
Bằng con sóng nhớ bạc đầu
Chất muối hoà trong vị ngọt
Thành vùng nước lợ nông sâu.
Nơi cá đối vào đẻ trứng
Nơi tôm rảo đến búng càng
Cần câu uốn cong lưỡi sóng
Thuyền ai lấp loá đêm trăng.
Nơi con tàu chào mặt đất
Còi ngân lên khúc giã từ
Cửa sông tiễn người ra biển
Mây trắng lành như phong thư.
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng dứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng…nhớ một vùng núi non…
Quang Huy
Khổ 1, 2
Thi đọc thuộc lòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 946,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)