Tuần 24. MRVT: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bình | Ngày 14/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Tuần 24. MRVT: Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 2

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY GIÁO ,CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Bài giảng điện tử dự thi
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Lớp : 2
Trường Tiểu học Nguyễn Du
GV :
GV :
Nguyễn Thị Bình
Kiểm tra bài cũ:

Từ ngữ về muông thú .
Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
HS1 : Kể tên các loài thú dữ, nguy hiểm ?
Các loài thú dữ,nguy hiểm gồm :
hổ , báo , gấu ,chó sói, sư tử , bò rừng , tê giác ...
HS 2 : Kể tên các loài thú không nguy hiểm ?
Các loài thú không nguy hiểm gồm :
thỏ , ngựa vằn , khỉ, sóc, chồn , cáo ,hươu ...
HS3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm?
Trâu cày rất khoẻ.
Trả lời : Trâu cày như thế nào ?
Bài mới :
Mở rộng vốn từ :
Từ ngữ về loài thú .
Dấu chấm , dấu phẩy .
Nhiệm vụ bài học :
HS biết tên và đặc điểm của một số loài thú .
Biết điền dấu chấm hay dấu phẩy vào đoạn văn thích hợp .
Biết bảo vệ và động viên mọi người bảo vệ các loài thú .
Cần phải bảo vệ các loài thú sống trong rừng để làm tăng thêm nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước .
Hoạt động 1 :Nhóm đôi
Trò chơi: Đoán xem con gì? Cho biết đặc điểm của nó ?
S/55
2 HS lần lượt đọc yêu cầu bài tập 1
Con cáo
Tinh ranh
Gấu trắng
Tò mò
Con thỏ
Nhút nhát
Con sóc
Nhanh nhẹn
Con nai
Hiền lành
Con hổ
Dữ tợn
Kết luận :
Mỗi loài thú đều có những đặc điểm riêng,chúng ta cần phải biết bảo vệ chúng, để giữ gìn môi trường trong lành ,làm tăng thêm nguồn tài nguyên thiên nhiên cho đất nước đối với các loài thú sống trong rừng.
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm
(4 nhóm)
HS đọc yêu cầu bài tập 2

Nhóm 1 : Mang tên thỏ.
Nhóm 2 : Mang tên voi.
Nhóm 3 : Mang tên hổ .
Nhóm 4 : Mang tên sóc .
Nhóm hổ đáp :
Dữ như hổ
Nhóm thỏ đáp
Nhát như thỏ
Nhóm voi đáp :
Khoẻ như voi
Nhóm sóc đáp:
Nhanh như sóc
HS đọc thuộc các cụm từ so sánh
( cá nhân , nhóm , đồng thanh )
Dữ như hổ .
Nhát như thỏ .
Khoẻ như voi.
Nhanh như sóc .

Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người : chê người dữ tợn , chê người nhút nhát, khen người làm việc khoẻ ,tả động tác nhanh ...
HS tìm các ví dụ tương tự như trên
Ví dụ :
- Khoẻ như trâu.
- Nhanh như cắt.
- Nhanh như chớp .
- Chậm như rùa .
Hoạt động 3 : Cá nhân.
HS đọc yêu cầu BT3
HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập .
Đại diện từng em xung phong đọc kết quả .
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
Từ sáng sớm
Khánh và Giang
đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú
Hai chị em mặc quần
áo đẹp ,hớn hở chạy xuống cầu
thang
Ngoài đường
xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn
người và
thú
trẻ em chạy nhảy tung tăng.
,
,
.
,
.
Củng cố:
- Em hãy nêu tên một số loài thú và cho biết đặc điểm của từng loài?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ các loài thú?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
T
I
N
H
H
N
A
D
T
N
T
H
C
Ú
N


R
N
N


Ò
T
Ò
M
H
H
N
H
A
H
I

À
N
L
N
H
1
2
3
4
5
6
7
HÀNG DỌC
TT

Từ chỉ đặc điểm của con nai ?
Gấu trắng là chúa gì?
Con sóc có đặc
điểm gì?

Đặc điểm của
con cáo là gì ?
Từ chỉ đặc điểm của
con hổ ?
Nhát như con gì ?
Hôi như con gì ?
Nhận xét tiết học
Dặn dò :
- Học thuộc những thành ngữ vừa học.
-Hãy bảo vệ các loài thú để giữ gìn môi trường trong lành ,làm tăng thêm nguồn tài nguyên thiên nhiên cho đất nước .
Tiết học đến đây là kết thúc
Xin kính chúc quý thầy cô giáo
và các em học sinh dồi dào sức khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bình
Dung lượng: 1,45MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)