Tuần 24. Chiếc thuyền ngoài xa

Chia sẻ bởi Nguyễn Ánh Nguyệt | Ngày 09/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Tuần 24. Chiếc thuyền ngoài xa thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
CÂU 1. Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” của nhà văn Nguyễn Thi ?
CÂU 2. Giải thích ý nghĩa nhan đề truyện ngắn “Những đứa con trong gia đình” ?
CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA
Nguyễn Minh Châu
TRANH ẢNH CHIẾC THUYỀN NGOÀI XA
1. Tác giả
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.1. Cuộc đời
- NMC (1930 -1989), quê Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- 1950 : gia nhập quân đội.
- 1952 - 1958: chiến đấu tại sư đoàn 320.
- 1962: công tác ở tạp chí Văn nghệ quân đội.
- Là người mở đường cho văn học thời kì đổi mới. Năm 2000 được tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.
1. Tác giả
I. TÌM HIỂU CHUNG
1.2. Sự nghiệp
SÁCH THAM KHẢO
SÁCH THAM KHẢO
SÁCH THAM KHẢO
2. Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
2.1. Xuất xứ
Truyện ngắn được sáng tác 1983, rút trong tập Người đàn bà trên chuyến tàu tốc hành (1983) sau đó được in lại trong tập Chiếc thuyền ngoài xa (1987).
2. Tác phẩm
I. TÌM HIỂU CHUNG
2.2. Tóm tắt
Nhiếp ảnh
Phùng
Đến vùng
ven biển
miền Trung
để chụp
ảnh cho
cuốn lịch
năm sau
Sau nhiều lần
“phục kích”
Một cảnh
đắt trời cho
Thuyền vào bờ
thì kinh ngạc
Chứng kiến
cảnh vũ phu
Nhiều lần như
thế Phùng
can thiệp
Bị đánh
Đẩu mời
người đàn
bà đến
làm việc
tại tòa án

nhất định
không bỏ
chồng
Phùng, Đẩu vỡ
ra nhiều vấn
đề về cách nhìn
con người
Một cảnh
đắt trời cho
Chứng kiến
cảnh vũ phu
Bị đánh
* Ý nghĩa nhan đề
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Chiếc thuyền là biểu tượng của bức tranh thiên nhiên về biển và cũng là biểu tượng về cuộc sống sinh hoạt của người dân hàng chài.
CTNX là một hình ảnh gợi cảm, có sức ám ảnh về sự bấp bênh, dập dềnh của những thân phận, những cuộc đời trôi nổi trên sông nước.
CTNX là biểu tượng cho mối quan hệ giữa NT và đời sống. Cái hồn của bức tranh NT ấy chính là vẻ đẹp rất đỗi bình dị của những con người lam lũ, vất vả trong cuộc sống thường nhật.
1. Tình huống truyện
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
NS Phùng phát hiện 1 cảnh tượng đẹp như tranh vẽ
hình ảnh chiếc thuyền ngoài xa trong làn sương sớm. Nhưng khi chiếc thuyền vào bờ thì người NS
 chứng kiến 1 cảnh tượng khủng khiếp ghê rợn  sau cảnh đẹp như mơ là bao cảnh ngang trái, nghịch lí của đời người.

Người đàn bà đến tòa án  nhưng nhất quyết không bỏ chồng

 Tình huống chuyện độc đáo có ý nghĩa khám phá, phát hiện về sự thật đời sống, nhấn mạnh thêm về mối quan hệ gắn bó giữa NT và cuộc đời; khẳng định cái nhìn đa diện, nhiều chiều về cuộc sống.
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Phùng
Người đàn

Người đàn
ông
Chị em
Phác
Đẩu
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.1. Nhân vật Phùng

Sự hóa thân của tác giả, chứng kiến và kể lại câu chuyện một cách chân thật, cụ thể và sinh động.
Là 1 nghệ sĩ nhiếp ảnh say mê tìm tòi và khám phá cái đẹp.
Theo yêu cầu cấp trên  đi thực tế về nơi đã từng chiến đấu để tìm 1 bức ảnh đẹp.
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.1. Nhân vật Phùng
Phát hiện
thứ nhất
đầy thơ
mộng của
người
nghệ sĩ
Phát hiện
thứ hai
đầy
nghịch lí
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của người nghệ sĩ

- Cảnh đẹp của biển lúc bình minh, cảnh “đắt” trời cho: “một bức tranh mực tàu...mặt trời chiếu vào”  Tìm thấy cái chân lý của sự hoàn thiện.
- Đó là 1 vẻ đẹp toàn bích, hài hòa, lãng mạn  bản thân cái đẹp là đạo đức
 Hạnh phúc của sự khám phá và sáng tạo, thấy tâm hồn mình được thanh lọc.
2.1. Nhân vật Phùng
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Phát hiện thứ hai đầy nghịch lý

Từ chiếc thuyền đẹp như mơ xuất hiện 1 người đàn bà xấu xí, mệt mỏi; 1 người đàn ông thô kệch dữ dằn đánh vợ tàn nhẫn; đứa con vì thương mẹ đã đánh bố  hình ảnh thật bất ngờ, trớ trêu.

- Phùng đã “kinh ngạc đến mức...há mồm ra mà nhìn”  không tin vào những gì đang diễn ra trước mắt  đằng sau vẻ đẹp kì diệu lại có cái xấu, cái ác không thể tin được.
2.1. Nhân vật Phùng
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
 Quan niệm của nhà văn: hình thức bên ngoài và nội dung bên trong không phải bao giờ cũng thống nhất, đừng vội đánh giá con người, sự vật ở dáng vẻ bên ngoài, phải phát hiện ra được bản chất ẩn đằng sau vẻ ngoài đẹp đẽ đó.
2.1. Nhân vật Phùng
CÂU HỎI CHUẨN BỊ
Nhân vật người đàn bà được tác giả khắc như
thế nào ?
Chi tiết tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch
ấy” gợi cho em suy nghĩ gì ?
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.2. Nhân vật người đàn bà và câu chuyện ở tòa án.
* Ngoại hình, tính cách
- Thô kệch, mặt rỗ, xuất hiện với khuôn mặt mệt mỏi  1 cuộc đời nhọc nhằn, nhiều cay đắng.
- Cam chịu: khi bị đánh không kêu, không chống trả, không trốn chạy.
- Không muốn con nhìn thấy: khi con lớn bà xin chồng lên bờ mà đánh bà  Giàu lòng thương con, giàu đức hi sinh
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Câu chuyện ở tòa án huyện
2.2. Nhân vật người đàn bà và câu chuyện ở tòa án.
Câu chuyện về sự thật cuộc đời bà: sinh ra trong gia đình khá giả, xấu xí, có mang với 1 anh hàng chài, khi có chồng phải lam lũ nuôi nhiều con...  giúp Phùng, Đẩu và người đọc hiểu được nguyên do vì sao bà từ chối sự giúp đỡ của tòa án.
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Không chịu li hôn:
+ Vì tương lai của những đứa con.
+ Vì “cần phải có người đàn ông để chèo chống khi phong ba”
+ Trong đau khổ triền miên nhưng bà vẫn chắt lọc từng niềm vui nhỏ nhoi  vì “vui nhất là lúc ngồi nhìn đàn con tôi chúng nó được ăn no”.
 Sự đối lập: bề ngoài xấu xí nhưng tâm hồn đẹp đẽ, thấu hiểu lẽ đời, thông cảm cho người khác, thương con  hình ảnh người phụ nữ nhân hậu, bao dung.
2.2. Nhân vật người đàn bà và câu chuyện ở tòa án.
* Câu chuyện ở tòa án huyện
Sau khi nghe câu chuyện, Đẩu trầm ngâm suy nghĩ.
Em có nhận xét gì về thái độ của Đẩu ?
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Lớn tiếng quát mắng.

Dùng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người vợ.

 Là người chồng vũ phu, độc ác, dã man.
2.3. Nhân vật người đàn ông
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.3. Nhân vật người đàn ông
Người đàn
ông vũ phu
Người
đàn bà
Phùng
Đẩu
Bé Phác
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.3. Nhân vật người đàn ông
Người đàn
ông vũ phu
Đẩu
Thủ
phạm
gây
đau
khổ
Phải
lên án

đấu
tranh
Phùng
Bé Phác
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.3. Nhân vật người đàn ông
Người đàn
ông vũ phu
Người
đàn bà
Nạn
nhân
của
hoàn
cảnh
Đáng
cảm
thông
chia sẻ
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.3. Nhân vật người đàn ông
Người đàn
ông vũ phu
Người
đàn bà
Phùng
Đẩu
Bé Phác
Phải có cái nhìn đa diện, nhiều chiều
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Là một người hiền lành  cuộc sống đói nghèo biến ông thành một người chồng vũ phu.

Vừa là nạn nhân của cuộc sống khốn khổ, vừa là thủ phạm gây nên đau khổ cho người thân.

 Không thể nhìn đời và nhìn người một phía, phải tìm hiểu nguyên nhân sâu xa dẫn đến hành vi của con người trước khi đưa đến kết luận hay phán xét họ.
2.3. Nhân vật người đàn ông
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.4. Nhân vật Đẩu
Là người có lòng tốt, sẵn sàng bảo vệ công lý
Chưa đi sâu tìm hiểu cuộc sống thực tế của nhân dân
Qua câu chuyện, Đẩu vơc ra nhiều vấn đề về cách nhìn con người và cuộc sống
2. Hình tượng nhân vật
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
2.5. Nhân vật chị em Phác
Là những đứa trẻ đáng thương, chứng kiến bi kịch của gia đình
Tuy Phác có hành động không đúng nhưng vẫn khiến người đọc cảm thông bởi tình thương mẹ của cậu bé
Là những đứa trẻ có cảnh đời bất hạnh
3. Chi tiết tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch năm ấy”
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Chi tiết tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch năm ấy”
gợi cho các em suy nghĩ gì ?
3. Chi tiết tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch năm ấy”
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Mỗi lần nhìn tấm ảnh, Phùng thấy “hiện lên cái màu hồng hồng của ánh sương mai”  vẻ đẹp lãng mạn, biểu tượng của nghệ thuật. Nhìn lâu hơn thấy “người đàn bà đang bước ra khỏi tấm ảnh”  hiện thân của hiện thực cuộc đời.
3. Chi tiết tấm ảnh được chọn trong “bộ lịch năm ấy”
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

CTNX: vẻ đẹp tuyệt mĩ của nghệ thuật, cần có một khoảng cách để chiêm ngưỡng.

- Khi đến gần: hiện thực nghiệt ngã đến xót xa của số phận  nghệ thuật chân chính không bao giờ xa rời cuộc sống.

 Nghệ thuật là chính cuộc đời và phải luôn luôn vì cuộc đời.
III. TỔNG KẾT
- Từ câu chuyện về một bức ảnh nghệ thuật và sự thật cuộc
đời đằng sau bức ảnh, truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa
mang đến một bài học đúng đắn về cách nhìn nhận cuộc
sống và con người một cách đa diện, nhiều chiều, phát hiện
ra bản chất thật sau vẻ đẹp bên ngoài của hiện tượng.

- Cách khắc họa nhân vật, xây dựng cốt truyện, sử dụng ngôn
Ngữ rất linh hoạt, sáng tạo đã góp phần làm nổi bất
Chủ đề - tư tưởng của tác phẩm.
CỦNG CỐ
1. Con đường sáng tác văn chương của Nguyễn Minh Châu được chia làm mấy giai đoạn ?
A
B
Ba, từ 1930-1945, từ 1945-1975, từ 1975-1980
C
Tất cả đều sai
D
Hai, từ 1975 về trước và từ sau 1975
Hai, trước CMT8 và sau CMT8




2. Tác phẩm nào sau đây không phải của nhà văn Nguyễn Minh Châu ?
A
B
Những ngày lưu lạc
C
Cửa biển
D
Cửa sông
Dấu chân người lính




CỦNG CỐ
3. Truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa thể hiện đậm nét phong cách gì của nhà văn Nguyễn Minh Châu ?
A
B
Phong cách triết lý – trào phúng
C
Phong cách tự sự - triết lý
D
Phong cách tự sự - trữ tình
Phong cách hiện thực – trào phúng




CỦNG CỐ
4. Nhân vật Phùng hiện lên trong tác phẩm là con người như thế nào ?
A
B
Là một nghệ sĩ luôn trăn trở, tìm tòi, khám phá gía trị đích thực của cuộc sống và của nghệ thuật
C
Tất cả đều đúng
D
Là một con người biết căm ghét cái
xấu, cái ác
Là một nghệ sĩ biết yêu cái đẹp và có
tâm huyết với nghề cầm máy




CỦNG CỐ
KẾ�T THÚC
Cám ơn thầy và các bạn đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ánh Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)