Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hằng |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục huyện đông hưng
Người thực hiện : nguyễn thị thái
Kính chào các thầy, cô giáo
Tập thể lớp 2B
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây ?
1 em đọc
1 em trả lời
a) Đen như gì ?
- Đen như Quạ
b) Hôi như gì ?
- Hôi như cú
c) Nhanh như gì ?
- Nhanh như Cắt
d) Nói như gì
- Nói như Vẹt
e) Hót như gì ?
- Hót như Khướu
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp
a) Thú dữ nguy hiểm
b) Thú không nguy hiểm
hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật này sống ở trong rừng.
Dựa vào đâu mà em xếp chúng vào thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm ?
- Em dựa vào các bài tập đọc, câu ca dao, tục ngũ, phim truyện.
Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:
1 em đọc câu hỏi
1 em trả lời
a) Thỏ chạy như thế nào ?
Thỏ chạy nhanh như bay
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c) Gấu đi như thế nào
Gấu đi lặc lè
d) Voi kéo gỗ như thế nào ?
Voi kéo gỗ rất khoẻ
Thỏ chạy nhanh như tên bắn
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhẹ như không.
Voi kéo gỗ băng băng.
Gấu đi lùi lũi
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây
a) Trâu cày rất khoẻ
b) Ngựa phi nhanh như bay
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ rãi
d) Đọc song nội quy Khỉ Nâu cười khành khạch
Trâu cày như thế nào ?
Ngựa phi nhanh như thế nào ?
Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
Đọc song nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào ?
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Em so sánh bài 2 và bài 3 có điểm gì giống nhau và khác nhau ?
- Đều chỉ đặc điểm các con vật
- Bài 2 cho câu hỏi em phải trả lời - Bài 3 cho câu em phải đặt câu hỏi
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Qua bài học em thây con vật nào hiền lành ?
Những con vật nào nguy hiểm
Ta cân bảo vệ chúng như thế nào ?
- Con thỏ, con ngựa vằn, con hươu, con sóc, con khỉ, con chồn
- Con hổ, con báo, con gấu, con chó sói, con bò rừng, co sư tử, con tê giác.
- Ta không săn bắn các loài vật cần bảo tồn những động vật quý hiếm
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và
các em !
Người thực hiện : nguyễn thị thái
Kính chào các thầy, cô giáo
Tập thể lớp 2B
Người thực hiện : Nguyễn Thị Hồng
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây ?
1 em đọc
1 em trả lời
a) Đen như gì ?
- Đen như Quạ
b) Hôi như gì ?
- Hôi như cú
c) Nhanh như gì ?
- Nhanh như Cắt
d) Nói như gì
- Nói như Vẹt
e) Hót như gì ?
- Hót như Khướu
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Bài 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp
a) Thú dữ nguy hiểm
b) Thú không nguy hiểm
hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
Những con vật này sống ở đâu ?
- Những con vật này sống ở trong rừng.
Dựa vào đâu mà em xếp chúng vào thú dữ nguy hiểm và thú không nguy hiểm ?
- Em dựa vào các bài tập đọc, câu ca dao, tục ngũ, phim truyện.
Bài 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:
1 em đọc câu hỏi
1 em trả lời
a) Thỏ chạy như thế nào ?
Thỏ chạy nhanh như bay
b) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào ?
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
c) Gấu đi như thế nào
Gấu đi lặc lè
d) Voi kéo gỗ như thế nào ?
Voi kéo gỗ rất khoẻ
Thỏ chạy nhanh như tên bắn
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhẹ như không.
Voi kéo gỗ băng băng.
Gấu đi lùi lũi
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây
a) Trâu cày rất khoẻ
b) Ngựa phi nhanh như bay
c) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ rãi
d) Đọc song nội quy Khỉ Nâu cười khành khạch
Trâu cày như thế nào ?
Ngựa phi nhanh như thế nào ?
Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào ?
Đọc song nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào ?
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Em so sánh bài 2 và bài 3 có điểm gì giống nhau và khác nhau ?
- Đều chỉ đặc điểm các con vật
- Bài 2 cho câu hỏi em phải trả lời - Bài 3 cho câu em phải đặt câu hỏi
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Qua bài học em thây con vật nào hiền lành ?
Những con vật nào nguy hiểm
Ta cân bảo vệ chúng như thế nào ?
- Con thỏ, con ngựa vằn, con hươu, con sóc, con khỉ, con chồn
- Con hổ, con báo, con gấu, con chó sói, con bò rừng, co sư tử, con tê giác.
- Ta không săn bắn các loài vật cần bảo tồn những động vật quý hiếm
từ ngữ về muông thú
đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và
các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hằng
Dung lượng: 2,17MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)