Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?

Chia sẻ bởi đỗ thị ngọc minh | Ngày 14/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? thuộc Luyện từ và câu 2

Nội dung tài liệu:

MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP 2E
Bài 1: Chép lại từ bài Chim chích bông ( SGK , trang 30)
a, Câu văn tả hình dáng chân của chích bông.
b, Câu văn tả hoạt động chân của chích bông.
c, Câu văn tả hình dáng cánh của chích bông.
d, Câu văn tả hoạt động của cánh chích bông.
e, Câu văn tả hình dáng mỏ của chích bông.
g, Câu văn tả hoạt động bắt sâu của mỏ chích bông.

Bài 1: Chép lại từ bài Chim chích bông ( SGK , trang 30)
a, Hai chân chích bông xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
b, Thế mà hai cái chân tăm ấy rất nhanh nhẹn, được việc, nhẩy cứ liên liến.
c, Hai chiếc cánh nhỏ xíu.
d, Cánh nhỏ mà soải nhanh vun vút.
e, Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
g, Cặp mỏ tí hon ấy bắt sâu trên lá câ nhanh thoăn thoắt.

Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ tróng để có đoạn văn nói về chim bồ câu: ( màu xám, màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, hạnh phúc)
Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông ………. Con cái có bộ lông …….. Ngày ngày, đôi chim bồ câu ……… vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật…………. Và ………… bên nhau.
Bài 2: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ tróng để có đoạn văn nói về chim bồ câu: ( màu xám, màu trắng, rủ nhau, vui vẻ, hạnh phúc)
Nhà em mới nuôi một đôi chim bồ câu. Con đực có bộ lông màu xám. Con cái có bộ lông màu trắng. Ngày ngày, đôi chim bồ câu rủ nhau vào vườn kiếm ăn. Chúng sống thật vui vẻ và hạnh phúc bên nhau.
Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào ô trống.
Trên nương mỗi người một việc người lớn
thì đánh trâu ra cày Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm
Chẳng mấy chốc khói bếp đã um lên các bà mẹ
cúi lom khom tra ngô Được mẹ địu ấm có khi em
bé vẫn ngủ khì trên lưng mẹ Lũ chó nhung nhăng
chạy sủa om cả rừng.
Bài 3: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào ô trống.
Trên nương , mỗi người một việc : người lớn
thì đánh trâu ra cày . Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá . Mấy
chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm . Chẳng
mấy chốc , khói bếp đã um lên , các bà mẹ cúi lom khom
tra ngô . Được mẹ địu ấm , có khi em bé vẫn ngủ khì trên
lưng mẹ . Lũ chó nhung nhăng chạy sủa om cả rừng.
Bài 4: Viết tiếp cho trọn câu, trong đó có sử dụng hình ảnh so sánh:
a) Khi bát chuột, con mèo nhà em chạy nhanh như ...
b) Toàn thân nó phủ một lớp lông màu đen óng mượt như ...
c) Đôi mắt nó tròn như ...
cắt.
Nhung.
hai hòn bi.
TRÒ CHƠI:
ĐOÁN TRANH NÊU MỘT THÀNH NGỮ
Đen như quạ.
Hôi như cú.
Nói như vẹt.
Nhanh như cắt.
Củng cố:
Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
Đại bàng
Chào mào
Chim sẻ
Vẹt

Sáo sậu

Vẹt

Cắt
Quạ
Khướu
Nhìn tranh nói lên các câu thành ngữ:
TRÒ CHƠI Ô CHỮ VÀNG
Giục hè đến mau là loài chim gì?
Hay nghịch hay tếu là loài chim gì?
Vừa đi vừa nhảy là loài chim gì?
Bắt cá rất giỏi là loài chim gì?
Báo mùa xuân về là loài chim gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: đỗ thị ngọc minh
Dung lượng: 1,39MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)