Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
Chia sẻ bởi Nông Khánh Thu |
Ngày 10/05/2019 |
143
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23. MRVT: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô về dự giờ lớp 2/5
Luyện từ và câu 2
MRVT: Từ ngữ về muông thú.
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
BÉ TINH MẮT
TRÒ CHƠI
BÉ TINH MẮT
1
2
3
4
5
Câu hỏi
Hãy điền tên loài chim thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Nhanh như ………
cắt
Câu hỏi
Hãy điền tên loài chim thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Nói như ………
vẹt
Tên gọi của loài chim này là:
A. Cò
B. Cú
C. Diều hâu
Câu hỏi
Tên gọi của loài chim này là:
A. Cò
B. Sáo sậu
C. Chào mào
Câu hỏi
CHÚC MỪNG!!
BẠN ĐÃ TÌM ĐƯỢC MÈO TOM
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2019
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
Bài tập 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:
( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)
Thú dữ, nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
M: hổ
M: thỏ
Hổ
Báo
Gấu
Lợn lòi (Heo rừng)
Chó sói
Sư tử
Thỏ
Ngựa vằn
Bò rừng
Khỉ
Vượn
Tê giác
Sóc
Chồn
Cáo
Hươu
Bài tập 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:
( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo hươu)
báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
Bài tập 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi sau:
Thỏ chạy như thế nào?
b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
c. Gấu đi như thế nào?
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
Thỏ chạy nhanh như bay.
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
Gấu đi lầm lũi.
Thỏ chạy rất nhanh.
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất nhanh.
Gấu đi lắc la lắc lư.
Voi kéo gỗ rất khỏe.
Voi kéo gỗ hùng hục.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm dưới đây:
a. Trâu cày rất khỏe.
b. Ngựa phi nhanh như bay.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm nhỏ dãi.
d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
Trâu cày như thế nào?
Ngựa phi như thế nào?
Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?
Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
30
Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng
Câu 1: Thú dữ nguy hiểm là những con:
A. Hổ, báo, gấu, tê giác .
B. Thỏ, sóc, chồn, hổ .
C. Khỉ, vượn, cáo, hươu.
Câu 2: Thú không nguy hiểm là những con:
A. Hổ, báo, gấu, sóc.
B. Hươu, khỉ, sư tử, gấu .
C. Khỉ, hươu, thỏ, sóc.
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
Bạn Lan học rất giỏi.
Bạn Lan học như thế nào?
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe, hạnh phúc.Chúc các em chăm ngoan , học tốt.
Luyện từ và câu 2
MRVT: Từ ngữ về muông thú.
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
BÉ TINH MẮT
TRÒ CHƠI
BÉ TINH MẮT
1
2
3
4
5
Câu hỏi
Hãy điền tên loài chim thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Nhanh như ………
cắt
Câu hỏi
Hãy điền tên loài chim thích hợp vào chỗ trống dưới đây:
Nói như ………
vẹt
Tên gọi của loài chim này là:
A. Cò
B. Cú
C. Diều hâu
Câu hỏi
Tên gọi của loài chim này là:
A. Cò
B. Sáo sậu
C. Chào mào
Câu hỏi
CHÚC MỪNG!!
BẠN ĐÃ TÌM ĐƯỢC MÈO TOM
Thứ tư, ngày 20 tháng 2 năm 2019
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
Bài tập 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:
( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu)
Thú dữ, nguy hiểm
Thú không nguy hiểm
M: hổ
M: thỏ
Hổ
Báo
Gấu
Lợn lòi (Heo rừng)
Chó sói
Sư tử
Thỏ
Ngựa vằn
Bò rừng
Khỉ
Vượn
Tê giác
Sóc
Chồn
Cáo
Hươu
Bài tập 1: Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:
( hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo hươu)
báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
Bài tập 2: Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời câu hỏi sau:
Thỏ chạy như thế nào?
b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
c. Gấu đi như thế nào?
d. Voi kéo gỗ như thế nào?
Thỏ chạy nhanh như bay.
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt.
Gấu đi lầm lũi.
Thỏ chạy rất nhanh.
Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất nhanh.
Gấu đi lắc la lắc lư.
Voi kéo gỗ rất khỏe.
Voi kéo gỗ hùng hục.
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm dưới đây:
a. Trâu cày rất khỏe.
b. Ngựa phi nhanh như bay.
c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm nhỏ dãi.
d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
Trâu cày như thế nào?
Ngựa phi như thế nào?
Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?
Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
30
Trò chơi
Ai nhanh, ai đúng
Câu 1: Thú dữ nguy hiểm là những con:
A. Hổ, báo, gấu, tê giác .
B. Thỏ, sóc, chồn, hổ .
C. Khỉ, vượn, cáo, hươu.
Câu 2: Thú không nguy hiểm là những con:
A. Hổ, báo, gấu, sóc.
B. Hươu, khỉ, sư tử, gấu .
C. Khỉ, hươu, thỏ, sóc.
Câu 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:
Bạn Lan học rất giỏi.
Bạn Lan học như thế nào?
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
CỦNG CỐ- DẶN DÒ
Kính chúc quý thầy cô nhiều sức khỏe, hạnh phúc.Chúc các em chăm ngoan , học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Khánh Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)