Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ

Chia sẻ bởi Lê Nguyễn Ngọc Vy | Ngày 10/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Hàn Mặc Tử
(Chương trình Ngữ Văn 11 – Ban cơ bản)

GV: Nguyễn Thị Minh Phượng
Trường: THPT Ngô Gia Tự, Lập Thạch, Vĩnh Phúc.
Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
Trường THPT NGô Gia Tự.

I. về kiến thức:
- cảm nhận lòng yêu đời, ham sống mãnh liệt mà đầy uẩn khúc của một hồn thơ, thể hiện qua niềm thiết tha đến khắc khoải đối với cảnh vật và con người.
- nhận ra được dạng liên kết vừa đứt đoạn vừa nhất quán khá điển hình của mạch thơ.
- chỉ ra lối tạo hình giản dị mà tài hoa của thi phẩm.

II. về kĩ năng : rèn kĩ năng đọc hiểu thơ trữ tình.
III. về thái độ : trân trọng cảm xúc của TG, từ đó biết yêu TN & cuộc sống
Mục đích bài học:
I.Giới thiệu chung
1.Tác giả:(1912 – 1940 )
- Những tác phẩm chính: Gái quê (1936), Xuân như ý (1939), Duyên kì ngộ (1939), Chơi giữa mùa trăng (1940)...



ĐÂY THÔN VĨ DẠ (t1)

2.Bài thơ:
- Sáng tác năm 1938, in trong tập Thơ Điên (Đau Thương). Gợi cảm hứng từ một tấm thiếp do Kim Cúc gửi tặng.
Tiết 85 - Đọc văn:
- Hàn Mặc Tử -

- Tên thật: Nguyễn Trọng Trí ; Quê ë Đồng Hới (QuảngBình).
- Làm thơ năm 14 tuổi , với nhiều bút danh khác nhau.
- Cuộc đời nhiều bi thương nhưng có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất trong phong trào Thơ Mới.
Em hãy giới thiệu
một vài nét về nhà thơ HMT?
Nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
Tiết 85 - Đọc văn: D�Y THễN VI D? (t1)
- H�n M?c T? -

II. Đọc - Hiểu bài thơ
1. Khổ 1:
- Câu hỏi tu từ : ”Sao...?”
->Cái cớ để nhà thơ viết về thôn Vĩ
- Cảnh TN Vĩ Dạ:
“nắng mới lên”
“xanh như ngọc”
- rực rỡ, tinh khiết
- trong suốt, lung linh
- Hình ảnh CN :
“Lá che ngang mặt chữ điền
duyên dáng, phúc hậu
-> Sự gắn bó hài hoà giữa con người và vườn đất quê hương.
Cảnh xinh xắn, người phúc hậu, thiên nhiên và con người hài hoà với nhau trong một vẻ đẹp kín đáo dịu dàng.
Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Cảnh thôn Vĩ hiện lên như thế nào? Nhận xét ?
Lời trách nhẹ nhàng
Lời mời gọi tha thiết

Tiết 85 - Đọc văn: D�Y THễN VI D? (t1)
- H�n M?c T? -

II. Đọc - Hiểu bài thơ
2.Khổ 2:
Gío theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu,hoa bắt lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có trở trăng về kịp tối nay

Tiết 85 - Đọc văn: D�Y THễN VI D? (t1)
- H�n M?c T? -

II. D?c - Hi?u b�i tho
2.Kh? 2:

Cảnh mây, trời ,sông nước, được miêu tả như thế nào trong khổ thơ thứ hai?
- Cảnh mây trời, sông nước xứ Huế:
Gío nhẹ  mây bay
Nước buồn, hoa khẽ lay
- chia cắt hữg hờ
- khoan thai ,u hoài
không gian
mênh mông
-> Chất chứa tâm trạng : buồn, cô đơn trước sự thờ ơ, xa cách của cuộc đời.
- Câu hỏi bồn chồn, chờ mong hi vọng
Thuyền ai - bến sông trăng
Có trở trăng về - kịp tối nay
Hư ảo, thơ mộng
-> Cảm xúc tuôn trào, hướng về Vĩ Dạ, nơi nhà thơ có nhiều kỉ niệm đẹp.

Tiết 85:Đọc văn: D�Y THễN VI D? (t1)
- H�n M?c T? -
II. D?c - Hi?u b�i tho
2.Kh? 2:

=> Cảnh đẹp nhưng đượm buồn, nửa thực nửa ảo, nhà thơ muốn nắm bắt nhưng vô vọng, chỉ còn lại trong kí ức
* Mối liên hệ khổ 1 và khổ 2 :
- Cảnh: đang tràn đầy sức sống chuyển sang mệt mỏi lắt lay,u buồn.

- Thời gian: chuyển từ sáng đến đêm.
- Không gian: từ thực chuyển sang nửa thực ,nửa ảo
-Tâm trạng thi nhân: chuyển từ cõi thực vào cõi ảo
Nhận xét
M?i liờn h? kh? 1 v� kh? 2 ?

Tiết 85 - Đọc văn: D�Y THễN VI D? (t1)
- H�n M?c T? -

Mối liên hệ giữa khổ 1 và 2

Tiết 85 - Đọc văn: D�Y THễN VI D? (t1)
- H�n M?c T? -

I. Giới thiệu chung
II. §äc – hiÓu bài thơ
Cảnh thiên nhiên và con người hài
hoàvới nhau trongmột vẻ đẹpkín
đáo dịu dàng


Cảnh đẹp nhưng buồn, nửa thực nửa ảo,
nhà thơ muốn nắm bắt nhưng vô vọng,
chỉcòn lại trong kí ức
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Tóm lại những nội dung chính
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Nguyễn Ngọc Vy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)