Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ

Chia sẻ bởi Nguyễn Lệ Xuân | Ngày 10/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THPT ĐỨC HÒA
Chào mừng quý thầy cô
đến dự giờ môn Ngữ văn
Lớp 11A3
GV: NGUYỄN LỆ XUÂN
Đây thôn Vĩ Dạ
( Hàn Mặc Tử)

Gv: Nguyễn Lệ Xuân
Lớp giảng dạy: 11A3
Ngày dạy: 23/02/2017
Tiết PPCT: 90
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả: Hàn Mặc Tử
- Tên khai sinh: Nguyễn Trọng Trí (1912- 1940)
- Quê: Đồng Hới - Quảng Bình.
- Ông là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất phong trào Thơ Mới
Dựa vào tiểu dẫn hãy khái quát một vài nét về tác giả Hàn Mặc Tử?
Em hãy cho biết vị trí cuả Hàn Mặc Tử trong phong trào thơ Mới?
- Bút danh: Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh
Nơi ở của nhà thơ Hàn Mặc Tử khi bị bệnh và mất.
Chiếc gường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau, làm thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11-11-1940 (tuổi 28).
Đường lên mộ Hàn Mặc Tử được cải táng trên đồi Ghềnh Ráng (nay là Đồi Thi Nhân)-Quy Nhơn.
Nơi mộ Hàn Mặc Tử được chôn cất đầu tiên tại Quy Hòa.
Mộ Hàn Mặc Tử trên Đồi Thi Nhân
2. Sự nghiệp sáng tác:
- Các tác phẩm chính:
+ Gái quê, Thơ điên, Xuân như ý, Thượng thanh khí.
+ Duyên kì ngộ, Quần tiên hội, Chơi giữa mùa trăng.
- Đặc điểm thơ:
+ Vừa quằn quại, đau đớn.
Cho biết một số tác phẩm của Hàn Mặc Tử?
+ Vừa hồn nhiên, trong trẻo.
3. Bài thơ:
- Sáng tác năm 1938, in trong tập Thơ Điên
- Được gợi cảm hứng từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với cô Hoàng Cúc, một cô gái quê ở Vĩ Dạ (Huế)
Cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
II. Đọc hiểu văn bản
Dòng nào nhận xét đúng âm điệu của bài “Đây thôn Vĩ Dạ?”
Trầm hùng, bi phẫn, trang trọng
Hào sảng, khoan thai, dõng dạc
Nhẹ nhàng, da diết, khắc khoải
Trầm buồn, ảo não, nghẹn ngào

Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử

Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền

Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đâu bến, sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?

Mơ khách đường xa, khách đường xa
�o em trắng quá nhìn không ra
? đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
II. Đọc-hiểu văn bản
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền..."
Khổ 1: Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh
HẾT GIỜ!

Câu 4: “mặt chữ điền” là gương mặt ntn? “Lá trúc” gợi lên hình ảnh ra sao? “Che ngang” thể hiện nét đẹp gì gái?Nhận xét chung về con người Huế?

Câu 2: Bức tranh thiên nhiên thôn Vĩ hiện lên như thế nào qua hình ảnh “nắng hàng cau” và “nắng mới” lên? Nêu nghệ thuật được sử dụng?

Câu 1: Mở đầu bài thơ là một câu hỏi, Em hãy cho biết: Ai hỏi? Giọng điệu hỏi? Ý nghĩa lời hỏi? Sao không dùng “về thăm” mà dùng “về chơi”?

Câu 3: Em hiểu như thế nào cụm từ “mướt quá” và “xanh như ngọc”?Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?

Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 2
Nhóm 1
THẢO LUẬN NHÓM
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
1. Khổ 1:Bức tranh thôn Vĩ lúc bình minh.
" Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? "
B B B B B B T
Nhẹ nhàng tha thiết
Thân mật, gần gũi
- Câu hỏi tu từ:
+ Lời chào mời, trách móc nhẹ nhàng, dịu ngọt.
+ Nhà thơ tự phân thân để hỏi chính mình:
=> Bộc lộ khát khao trở về thôn Vĩ đồng thời thể hiện nỗi đau thân phận.
Điệp từ “nắng” Không gian tràn ngập ánh nắng
Hình ảnh hàng cau vươn mình đón nắng.
Ánh nắng ban mai rực rỡ làm bừng sáng cả không gian.
Gợi tả
Gợi tả
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên.
Bức tranh thôn Vĩ hiện lên như thế nào qua hình ảnh “nắng hàng cau” và “nắng mới lên”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
" Vườn
ai
mướt quá
xanh như ngọc"
So sánh
Tính
Từ +
Từ chỉ
mức
độ
Thiên nhiên trù phú, tốt tươi.
Vẻ tươi non mượt mà, đầy sức sống  Ngợi khen.
Em hiểu như thế nào cụm từ “mướt quá” “xanh như ngọc”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
Mềm mại, thanh thoát
Đầy đặn, phúc hậu
E ấp, kín đáo
 Gợi tả  Người và cảnh hài hòa  Nét đẹp dịu dàng, quyến rũ, rất Huế, rất Á Đông.
Tiết : 89 ; Đọc văn
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Theo em “mặt chữ điền” là gương mặt như thế nào? “Lá trúc” gợi lên hình ảnh ra sao? “Che ngang” thể hiện nét đẹp gì của người con gái?Từ đó nhận xét chung về con người Huế?
 Bức tranh thiên nhiên và con người hài hoà trong vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo →tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo thánh thiện.
-Khổ thơ thứ 2
Gió/ theo lối gió, mây /đường mây
Dòng nước/buồn thiu, hoa bắp/lay
-Tả thực: vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai- nét đặc trưng của xứ Huế
-Sắc thái cảm xúc:
+ mây -gió chuyển động ngược chiều, xa rời nhau
+ dòng sông lặng lẽ buồn thiu, cây cỏ lay động rất nhẹ
 thiên nhiên đẹp nhưng lạnh lẽo, trống vắng
dự cảm u buồn, cô đơn của nhà thơ trước sự thờ ơ, xa cách của cuộc đời đối với mình.
Hãy nhận xét bức tranh thiên nhiên xứ Huế ở 2 câu thơ đầu của khổ thứ 2?
“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?”
-Hình ảnh thơ không xác định
+ Thuyền ai: phiếm chỉ
+ sông trăng: ảo hoá
cảnh chập chờn giữa mộng và thực, không gian nghệ thuật hư ảo, mênh mang
-Câu hỏi: Có chở trăng về kịp tối nay?
ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hoài nghi.
Huế và dòng Hương Giang về đêm hiện lên như thế nào trong trí tưởng tượng của thi nhân?
Cảnh được nhìn qua tâm trạng con người: không gian mênh mông có đủ cả gió, mây, sông, nước, trăng, hoa nhưng không gợi một nét vui→từ niềm vui trong sáng tâm trạng tác giả đã đột ngột chuyển sang nỗi phấp phỏng, lo âu.
I. TÌM HIỂU CHUNG
2. TÁC PHẨM
1. TÁC GIẢ (1912-1940)
ĐÂY THÔN VĨ DẠ Hàn Mặc Tử
Tiết : 89 ; Đọc văn
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
1. Khổ 1: Cảnh thôn Vĩ lúc bình minh.
* Bức tranh thiên nhiên và con người thôn Vĩ qua hoài niệm của nhà thơ
- Thiên nhiên thôn Vĩ :
- Con nguo`i thôn Vĩ :
+"Mặt chữ điền": khuôn mặt dễ thương, phúc h�?u.
+ "Lá trúc che ngang": lối nói cách điệu thể hiện vẻ đẹp e ấp, kín đáo, dịu dàng, rất Huế.
Bức tranh Vĩ Dạ lúc bình minh : Cảnh tràn đầy sức sống, con người phúc hậu, quyến rũ  Tâm trạng vui tươi, ngỡ ngàng của Hàn Mặc Tử.
2.Tâm trạng thi nhân
-Mơ
khách đường xa
áo em trắng quá
sương khói mờ nhân ảnh
hình ảnh người xưa thân yêu nhưng xa vời tan loãng vào khói sương
- Câu hỏi tu từ:
“Ai biết tình ai có đậm đà?”
 mang chút hoài nghi mà chan chứa niềm thiết tha với cuộc đời và con người của một hồn thơ cô đơn
Thảo luận nhóm: Vì sao tác giả bỏ vẻ đẹp thực để tìm đến với vẻ đẹp ảo? Bài thơ có thể hiện tình quê không hay còn ẩn giấu nỗi niềm gì?
 Sự trống vắng trong một tâm hồn rất sợ cô đơn, nhưng lại đang rơi vào một tình thế rất cô đơn
III. Tổng kết
Xem ghi nhớ của SGK
III. Tổng kết
* Củng cố: HS nghe bài hát “Đây thôn Vĩ Dạ”
* Dặn dò: Học bài- chuẩn bị: Trả bài làm văn số 5
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Nhạc VÕ TÁ HÂN Phổ thơ HÀN MẶC TỬ
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Gió theo lối gió mây đường mây
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay
Mơ khách đường xa khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà
Trò chơi ghép tranh
1. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ được sáng tác vào năm nào?
1938
2.HMT sống những năm cuối đời ở đâu?
Quy Nhơn
3. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ được ai phổ nhạc?
Nhạc sĩ Võ Tá Hân
4. Bài thơ HMT có mấy bức tranh?
Hai bức tranh
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe của
các em
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử?
a. 1910-1940, Quảng Trị
b. 1912-1940, Đồng Hới
c. 1911-1940, Nghệ An
d. 1912-1941, Qui Nhơn
Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử?
a. 1910-1940, Quảng Trị
b. 1912-1940, Đồng Hới
c. 1911-1940, Nghệ An
d. 1912-1941, Qui Nhơn
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là
a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách…
b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội…
c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý…
d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý…
Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là
a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách…
b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội…
c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý…
d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý…
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ?
a. Gái quê, 1936
b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938.
c. Xuân như ý, năm 1939
d. Quần tiên hội, 1940
Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ?
a. Gái quê, 1936
b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938.
c. Xuân như ý, năm 1939
d. Quần tiên hội, 1940
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là
a. lời cô gái mời tác giả
b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái
c. lời tự trách của tác giả
d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là
a. lời cô gái mời tác giả
b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái
c. lời tự trách của tác giả
d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”?
a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao.
b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên.
c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật.
d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.
Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”?
a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao.
b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên.
c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật.
d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lệ Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)