Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ
Chia sẻ bởi Cao Thị Việt Vĩnh |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 23. Đây thôn Vĩ Dạ thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 11D2 !
GV: Cao Thị Việt Vĩnh
1
2
KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Tác giả của Bài thơ “Em lấy chồng”
Ngày mai tôi bỏ làm thi sĩ
Em lấy chồng rồi hết ước mơ
Tôi sẽ đi tìm mỏm đá trắng
Ngồi lên để thả cái hồn thơ.
(Trích “Gái quê”)
Đáp án: Hàn Mạc Tử
Câu 2
Tên bài hát ?
Đáp án: Hàn Mặc Tử
Đây thôn Vĩ Dạ
(Hàn Mặc Tử)
Tiết 82: Đọc văn
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả: Hàn Mặc Tử
- Nguyễn Trọng Trí (1912 - 1940)
- Quê: Đồng Hới - Quảng Bình.
- Ông là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất phong trào Thơ Mới
- Bút danh: Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh
a. Cuộc đời:
b. Sự nghiệp sáng tác:
Các tác phẩm chính:
+ Gái quê, Thơ điên, Xuân như ý, Thượng thanh khí.
+ Duyên kì ngộ, Quần tiên hội, Chơi giữa mùa trăng.
- Đặc điểm thơ:
+ Vừa quằn quại, đau đớn.
+ Vừa hồn nhiên, trong trẻo.
Nơi ở của nhà thơ Hàn Mặc Tử khi bị bệnh và mất.
Chiếc giường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau, làm thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11-11-1940 (tuổi 28).
Đường lên mộ Hàn Mặc Tử được cải táng trên đồi Ghềnh Ráng
(nay là Đồi Thi Nhân) - Quy Nhơn.
Mộ Hàn Mặc Tử trên Đồi Thi Nhân
2. Bài thơ:
a. Hoàn cảnh ra đời: Viết năm 1938, in trong tập Thơ Điên
- Cảm xúc của bài thơ: Được gợi cảm hứng từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với cô Hoàng Cúc, một cô gái quê ở Vĩ Dạ (Huế)
- Địa danh Vĩ Dạ: Vùng ngoại ô Huế, tươi đẹp, trù phú
Khổ 1
Khổ 2
Khổ 3
b. Bố cục:
Quá khứ
Hiện tại
Tương lai
Hoàng hôn, đêm trăng ảm đạm, chia lìa
Băn khoăn, day dứt, nuối tiếc
Không xác định, xa xôi, hư ảo
Bình minh tươi sáng
Hoài nghi, mong mỏi
Khắc khoải, chờ mong
Cảnh
Tình
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc: Nhẹ nhàng, da diết, khắc khoải
Hiểu:
Địa danh thôn Vĩ Dạ
Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vưu?n ai mưu?t quá xanh nhuư ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đưuờng mây
Dòng nu?cư buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đ?u bến, sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mo khách đưu?ng xa, khách đưu?ng xa
o em trắng quá nhìn không ra
? đây sưuong khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
II. Đọc - hiểu văn bản
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền..."
Khổ 1: Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh
Trình bày bài tập
Phân tích đoạn 1 ?
"Sao/ anh không về/ chơi thôn Vĩ ?
1. Khổ 1: Bức tranh thôn Vĩ lúc bình minh.
" Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? "
B B B B B B T
Nhẹ nhàng tha thiết
Thân mật, gần gũi
- Câu hỏi tu từ:
+ Lời chào mời, trách móc nhẹ nhàng.
+ Nhà thơ tự phân thân để hỏi chính mình:
=> Nỗi niềm khát khao mong đợi, tinh tế và khéo léo
Điệp từ “nắng” Không gian tràn ngập ánh nắng
Hình ảnh hàng cau vươn mình đón nắng.
Ánh nắng ban mai rực rỡ làm bừng sáng cả không gian.
Gợi tả
Gợi tả
Nhìn/ nắng hàng cau/ nắng mới/ lên.
Bức tranh thôn Vĩ hiện lên như thế nào qua hình ảnh “nắng hàng cau” và “nắng mới lên”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
" Vườn
ai
mướt quá
xanh như ngọc"
So sánh
Tính
Từ +
Từ chỉ
mức
độ
Thiên nhiên trù phú, tốt tươi.
Vẻ tươi non mượt mà, đầy sức sống Ngợi khen.
Em hiểu như thế nào cụm từ “mướt quá” “xanh như ngọc”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
Mềm mại, thanh thoát
Đầy đặn, phúc hậu
E ấp, kín đáo
Gợi tả Người và cảnh hài hòa Nét đẹp dịu dàng, quyến rũ, rất Huế, rất Á Đông.
Lá trúc che ngang/ mặt chữ điền
Theo em “mặt chữ điền” là gương mặt như thế nào? “Lá trúc” gợi lên hình ảnh ra sao? “Che ngang” thể hiện nét đẹp gì của người con gái?Từ đó nhận xét chung về con người Huế?
Bức tranh thiên nhiên và con người hài hoà trong vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo → tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo thánh thiện.
Khổ 1: Cảnh thôn Vĩ lúc bình minh
Thiên nhiên tươi đẹp, đầy sức sống
Con người hiền lành, phúc hậu, mộc mạc, bình dị
Giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết. Ngôn ngữ thơ trong sáng
Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống
Nội dung
Biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ, so sánh…
Nghệ thuật
CỦNG CỐ
Tác giả Hàn Mạc Tử
1912 - 1940
Quảng Bình, Huế,
Quy Nhơn
Nhà thơ có sức sáng tạo
Tình yêu, khát vọng sống mãnh liệt
Đây thôn Vĩ Dạ
Hoàn cảnh ra đời
Bố cục
Khổ 1
32
Câu 1: Tập thơ nào không phải của Hàn Mặc Tử
Gái quê
Xuân như ý
Thơ thơ
Thơ điên (Đau thương)
Câu 2: Nhận định: Hàn Mặc Tử là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt
a Đúng
b. Sai
CÂU HỎI CỦNG CỐ
III. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT
1. Đặc điểm nội dung
2. Đặc điểm nghệ thuật
Thơ chữ Hán:
Sử dụng nhuần nhuyễn các thể thơ như :ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật, ca, hành
Thơ chữ Nôm:
+ Tìm về với thể thơ dân tộc: thơ lục bát, song thất lục bát
+ Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ: Trong sáng, giàu giá trị biểu cảm góp phần làm cho tiếng Việt thêm giàu đẹp
+ Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập
+ Kết hợp hài hòa yếu tố tự sự và trữ tình trong thơ văn
Cảm ơn các thầy cô và các bạn chú ý lắng nghe.
2. Khổ 2: Vẻ đẹp xứ Huế
Gió/ theo lối gió, mây /đường mây
Dòng nước/buồn thiu, hoa bắp/lay
-Tả thực: vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai- nét đặc trưng của xứ Huế
-Sắc thái cảm xúc:
+ mây -gió chuyển động ngược chiều, xa rời nhau
+ dòng sông lặng lẽ buồn thiu, cây cỏ lay động rất nhẹ
thiên nhiên đẹp nhưng lạnh lẽo, trống vắng
dự cảm u buồn, cô đơn của nhà thơ trước sự thờ ơ, xa cách của cuộc đời đối với mình.
Hãy nhận xét bức tranh thiên nhiên xứ Huế ở 2 câu thơ đầu của khổ thứ 2?
“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?”
-Hình ảnh thơ không xác định
+ Thuyền ai: phiếm chỉ
+ Sông trăng: ảo hoá
cảnh chập chờn giữa mộng và thực, không gian nghệ thuật hư ảo, mênh mang
- Câu hỏi: Có chở trăng về kịp tối nay?
ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hoài nghi.
Huế và dòng Hương Giang về đêm hiện lên như thế nào trong trí tưởng tượng của thi nhân?
Cảnh được nhìn qua tâm trạng con người: không gian mênh mông có đủ cả gió, mây, sông, nước, trăng, hoa nhưng không gợi một nét vui→từ niềm vui trong sáng tâm trạng tác giả đã đột ngột chuyển sang nỗi phấp phỏng, lo âu.
3. Khổ 3.Tâm trạng thi nhân
- Mơ
khách đường xa
áo em trắng quá
sương khói mờ nhân ảnh
Hình ảnh người xưa thân yêu nhưng xa vời mơ ảo vào khói sương
- Câu hỏi tu từ:
“Ai biết tình ai có đậm đà?”
Mang chút hoài nghi mà chan chứa niềm thiết tha với cuộc đời và con người của một hồn thơ cô đơn
Sự trống vắng trong một tâm hồn rất sợ cô đơn, nhưng lại đang rơi vào một tình thế rất cô đơn
III. Tổng kết
Xem ghi nhớ của SGK
III. Tổng kết
* Củng cố: HS nghe bài hát “Đây thôn Vĩ Dạ”
* Dặn dò: Học bài- chuẩn bị: Trả bài làm văn số 5
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Nhạc VÕ TÁ HÂN Phổ thơ HÀN MẶC TỬ
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Gió theo lối gió mây đường mây
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay
Mơ khách đường xa khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà
Trò chơi ghép tranh
1. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ được sáng tác vào năm nào?
1938
2.HMT sống những năm cuối đời ở đâu?
Quy Nhơn
3. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ được ai phổ nhạc?
Nhạc sĩ Võ Tá Hân
4. Bài thơ HMT có mấy bức tranh?
Hai bức tranh
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe của
các em
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử?
a. 1910-1940, Quảng Trị
b. 1912-1940, Đồng Hới
c. 1911-1940, Nghệ An
d. 1912-1941, Qui Nhơn
Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử?
a. 1910-1940, Quảng Trị
b. 1912-1940, Đồng Hới
c. 1911-1940, Nghệ An
d. 1912-1941, Qui Nhơn
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là
a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách…
b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội…
c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý…
d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý…
Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là
a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách…
b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội…
c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý…
d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý…
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ?
a. Gái quê, 1936
b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938.
c. Xuân như ý, năm 1939
d. Quần tiên hội, 1940
Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ?
a. Gái quê, 1936
b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938.
c. Xuân như ý, năm 1939
d. Quần tiên hội, 1940
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là
a. lời cô gái mời tác giả
b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái
c. lời tự trách của tác giả
d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là
a. lời cô gái mời tác giả
b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái
c. lời tự trách của tác giả
d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”?
a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao.
b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên.
c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật.
d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.
Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”?
a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao.
b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên.
c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật.
d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.
GV: Cao Thị Việt Vĩnh
1
2
KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Tác giả của Bài thơ “Em lấy chồng”
Ngày mai tôi bỏ làm thi sĩ
Em lấy chồng rồi hết ước mơ
Tôi sẽ đi tìm mỏm đá trắng
Ngồi lên để thả cái hồn thơ.
(Trích “Gái quê”)
Đáp án: Hàn Mạc Tử
Câu 2
Tên bài hát ?
Đáp án: Hàn Mặc Tử
Đây thôn Vĩ Dạ
(Hàn Mặc Tử)
Tiết 82: Đọc văn
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả: Hàn Mặc Tử
- Nguyễn Trọng Trí (1912 - 1940)
- Quê: Đồng Hới - Quảng Bình.
- Ông là một trong những nhà thơ có sức sáng tạo mạnh mẽ nhất phong trào Thơ Mới
- Bút danh: Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh
a. Cuộc đời:
b. Sự nghiệp sáng tác:
Các tác phẩm chính:
+ Gái quê, Thơ điên, Xuân như ý, Thượng thanh khí.
+ Duyên kì ngộ, Quần tiên hội, Chơi giữa mùa trăng.
- Đặc điểm thơ:
+ Vừa quằn quại, đau đớn.
+ Vừa hồn nhiên, trong trẻo.
Nơi ở của nhà thơ Hàn Mặc Tử khi bị bệnh và mất.
Chiếc giường Hàn đã nằm vật vã với những cơn đau, làm thơ và trút hơi thở cuối cùng ngày 11-11-1940 (tuổi 28).
Đường lên mộ Hàn Mặc Tử được cải táng trên đồi Ghềnh Ráng
(nay là Đồi Thi Nhân) - Quy Nhơn.
Mộ Hàn Mặc Tử trên Đồi Thi Nhân
2. Bài thơ:
a. Hoàn cảnh ra đời: Viết năm 1938, in trong tập Thơ Điên
- Cảm xúc của bài thơ: Được gợi cảm hứng từ mối tình đơn phương của Hàn Mặc Tử với cô Hoàng Cúc, một cô gái quê ở Vĩ Dạ (Huế)
- Địa danh Vĩ Dạ: Vùng ngoại ô Huế, tươi đẹp, trù phú
Khổ 1
Khổ 2
Khổ 3
b. Bố cục:
Quá khứ
Hiện tại
Tương lai
Hoàng hôn, đêm trăng ảm đạm, chia lìa
Băn khoăn, day dứt, nuối tiếc
Không xác định, xa xôi, hư ảo
Bình minh tươi sáng
Hoài nghi, mong mỏi
Khắc khoải, chờ mong
Cảnh
Tình
II. Đọc hiểu văn bản
Đọc: Nhẹ nhàng, da diết, khắc khoải
Hiểu:
Địa danh thôn Vĩ Dạ
Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử
Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vưu?n ai mưu?t quá xanh nhuư ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.
Gió theo lối gió, mây đưuờng mây
Dòng nu?cư buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đ?u bến, sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
Mo khách đưu?ng xa, khách đưu?ng xa
o em trắng quá nhìn không ra
? đây sưuong khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà?
II. Đọc - hiểu văn bản
"Sao anh không về chơi thôn Vĩ ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền..."
Khổ 1: Cảnh Vĩ Dạ lúc bình minh
Trình bày bài tập
Phân tích đoạn 1 ?
"Sao/ anh không về/ chơi thôn Vĩ ?
1. Khổ 1: Bức tranh thôn Vĩ lúc bình minh.
" Sao anh không về chơi thôn Vĩ ? "
B B B B B B T
Nhẹ nhàng tha thiết
Thân mật, gần gũi
- Câu hỏi tu từ:
+ Lời chào mời, trách móc nhẹ nhàng.
+ Nhà thơ tự phân thân để hỏi chính mình:
=> Nỗi niềm khát khao mong đợi, tinh tế và khéo léo
Điệp từ “nắng” Không gian tràn ngập ánh nắng
Hình ảnh hàng cau vươn mình đón nắng.
Ánh nắng ban mai rực rỡ làm bừng sáng cả không gian.
Gợi tả
Gợi tả
Nhìn/ nắng hàng cau/ nắng mới/ lên.
Bức tranh thôn Vĩ hiện lên như thế nào qua hình ảnh “nắng hàng cau” và “nắng mới lên”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
" Vườn
ai
mướt quá
xanh như ngọc"
So sánh
Tính
Từ +
Từ chỉ
mức
độ
Thiên nhiên trù phú, tốt tươi.
Vẻ tươi non mượt mà, đầy sức sống Ngợi khen.
Em hiểu như thế nào cụm từ “mướt quá” “xanh như ngọc”? Nêu biện pháp nghệ thuật được sử dụng?
Mềm mại, thanh thoát
Đầy đặn, phúc hậu
E ấp, kín đáo
Gợi tả Người và cảnh hài hòa Nét đẹp dịu dàng, quyến rũ, rất Huế, rất Á Đông.
Lá trúc che ngang/ mặt chữ điền
Theo em “mặt chữ điền” là gương mặt như thế nào? “Lá trúc” gợi lên hình ảnh ra sao? “Che ngang” thể hiện nét đẹp gì của người con gái?Từ đó nhận xét chung về con người Huế?
Bức tranh thiên nhiên và con người hài hoà trong vẻ đẹp dịu dàng, kín đáo → tiếng nói bâng khuâng rạo rực của một tâm hồn yêu đời, khát sống, hướng về cái trong trẻo thánh thiện.
Khổ 1: Cảnh thôn Vĩ lúc bình minh
Thiên nhiên tươi đẹp, đầy sức sống
Con người hiền lành, phúc hậu, mộc mạc, bình dị
Giọng thơ nhẹ nhàng, tha thiết. Ngôn ngữ thơ trong sáng
Tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống
Nội dung
Biện pháp tu từ: Câu hỏi tu từ, so sánh…
Nghệ thuật
CỦNG CỐ
Tác giả Hàn Mạc Tử
1912 - 1940
Quảng Bình, Huế,
Quy Nhơn
Nhà thơ có sức sáng tạo
Tình yêu, khát vọng sống mãnh liệt
Đây thôn Vĩ Dạ
Hoàn cảnh ra đời
Bố cục
Khổ 1
32
Câu 1: Tập thơ nào không phải của Hàn Mặc Tử
Gái quê
Xuân như ý
Thơ thơ
Thơ điên (Đau thương)
Câu 2: Nhận định: Hàn Mặc Tử là nhà thơ có sức sáng tạo mãnh liệt
a Đúng
b. Sai
CÂU HỎI CỦNG CỐ
III. MỘT VÀI ĐẶC ĐIỂM VỀ NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT
1. Đặc điểm nội dung
2. Đặc điểm nghệ thuật
Thơ chữ Hán:
Sử dụng nhuần nhuyễn các thể thơ như :ngũ ngôn cổ thi, ngũ ngôn luật, thất ngôn luật, ca, hành
Thơ chữ Nôm:
+ Tìm về với thể thơ dân tộc: thơ lục bát, song thất lục bát
+ Nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ: Trong sáng, giàu giá trị biểu cảm góp phần làm cho tiếng Việt thêm giàu đẹp
+ Việt hóa nhiều yếu tố ngôn ngữ ngoại nhập
+ Kết hợp hài hòa yếu tố tự sự và trữ tình trong thơ văn
Cảm ơn các thầy cô và các bạn chú ý lắng nghe.
2. Khổ 2: Vẻ đẹp xứ Huế
Gió/ theo lối gió, mây /đường mây
Dòng nước/buồn thiu, hoa bắp/lay
-Tả thực: vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai- nét đặc trưng của xứ Huế
-Sắc thái cảm xúc:
+ mây -gió chuyển động ngược chiều, xa rời nhau
+ dòng sông lặng lẽ buồn thiu, cây cỏ lay động rất nhẹ
thiên nhiên đẹp nhưng lạnh lẽo, trống vắng
dự cảm u buồn, cô đơn của nhà thơ trước sự thờ ơ, xa cách của cuộc đời đối với mình.
Hãy nhận xét bức tranh thiên nhiên xứ Huế ở 2 câu thơ đầu của khổ thứ 2?
“Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?”
-Hình ảnh thơ không xác định
+ Thuyền ai: phiếm chỉ
+ Sông trăng: ảo hoá
cảnh chập chờn giữa mộng và thực, không gian nghệ thuật hư ảo, mênh mang
- Câu hỏi: Có chở trăng về kịp tối nay?
ẩn chứa một nỗi mong chờ tha thiết đồng thời cũng chứa đầy nỗi phấp phỏng hoài nghi.
Huế và dòng Hương Giang về đêm hiện lên như thế nào trong trí tưởng tượng của thi nhân?
Cảnh được nhìn qua tâm trạng con người: không gian mênh mông có đủ cả gió, mây, sông, nước, trăng, hoa nhưng không gợi một nét vui→từ niềm vui trong sáng tâm trạng tác giả đã đột ngột chuyển sang nỗi phấp phỏng, lo âu.
3. Khổ 3.Tâm trạng thi nhân
- Mơ
khách đường xa
áo em trắng quá
sương khói mờ nhân ảnh
Hình ảnh người xưa thân yêu nhưng xa vời mơ ảo vào khói sương
- Câu hỏi tu từ:
“Ai biết tình ai có đậm đà?”
Mang chút hoài nghi mà chan chứa niềm thiết tha với cuộc đời và con người của một hồn thơ cô đơn
Sự trống vắng trong một tâm hồn rất sợ cô đơn, nhưng lại đang rơi vào một tình thế rất cô đơn
III. Tổng kết
Xem ghi nhớ của SGK
III. Tổng kết
* Củng cố: HS nghe bài hát “Đây thôn Vĩ Dạ”
* Dặn dò: Học bài- chuẩn bị: Trả bài làm văn số 5
ĐÂY THÔN VĨ DẠ
Nhạc VÕ TÁ HÂN Phổ thơ HÀN MẶC TỬ
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Sao anh không về chơi thôn Vỹ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền
Gió theo lối gió mây đường mây
Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay
Mơ khách đường xa khách đường xa
Áo em trắng quá nhìn không ra
Ở đây sương khói mờ nhân ảnh
Ai biết tình ai có đậm đà
Trò chơi ghép tranh
1. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ được sáng tác vào năm nào?
1938
2.HMT sống những năm cuối đời ở đâu?
Quy Nhơn
3. Bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ được ai phổ nhạc?
Nhạc sĩ Võ Tá Hân
4. Bài thơ HMT có mấy bức tranh?
Hai bức tranh
Cảm ơn sự chú ý lắng nghe của
các em
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử?
a. 1910-1940, Quảng Trị
b. 1912-1940, Đồng Hới
c. 1911-1940, Nghệ An
d. 1912-1941, Qui Nhơn
Câu 1: Cho biết năm sinh, năm mất và quê quán của Hàn Mặc Tử?
a. 1910-1940, Quảng Trị
b. 1912-1940, Đồng Hới
c. 1911-1940, Nghệ An
d. 1912-1941, Qui Nhơn
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là
a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách…
b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội…
c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý…
d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý…
Câu 2: Tác phẩm chính của Hàn Mặc Tử là
a. Gái quê; Thơ điên; Bên sông đưa khách…
b. Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Vết thương lòng; Quần tiên hội…
c. Chơi giữa mùa trăng; Đi giữa đường thơm; Xuân như ý…
d. Gái quê; Thơ điên; Thượng thanh khí; Duyên kì ngộ; Quần tiên hội; Chơi giữa mùa trăng; Xuân như ý…
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ?
a. Gái quê, 1936
b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938.
c. Xuân như ý, năm 1939
d. Quần tiên hội, 1940
Câu 3: Cho biết xuất xứ bài thơ Đây Thôn Vĩ Dạ?
a. Gái quê, 1936
b. Thơ điên (Đau thương), năm 1938.
c. Xuân như ý, năm 1939
d. Quần tiên hội, 1940
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là
a. lời cô gái mời tác giả
b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái
c. lời tự trách của tác giả
d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
Câu 4: Câu thơ “ Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, có thể hiểu là
a. lời cô gái mời tác giả
b. lời trách nhẹ nhàng của cô gái
c. lời tự trách của tác giả
d. có thể là lời mời có chút hờn trách và cũng có thể là lời tự trách của chính tác giả khi nghĩ về cảnh và con người xứ Huế.
I. TÌM HIỂU CHUNG
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
III. TỔNG KẾT
Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”?
a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao.
b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên.
c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật.
d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.
Câu 5: Tại sao trong câu thơ “Sao anh không về chơi thôn Vĩ”, Hàn Mặc Tử không dùng từ “về thăm” quen thuộc mà lại dùng từ “về chơi”?
a. Vì “về thăm”có vẻ xã giao.
b. Vì “về chơi” mang sắc thái chân tình, thân mật, tự nhiên.
c. Vì “về thăm” thiếu sự thân mật.
d. Vì “về chơi” tạo được cảm giác gần gũi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Việt Vĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)