Tuần 22. Tràng giang
Chia sẻ bởi Nguyễn Lê |
Ngày 10/05/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. Tràng giang thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tràng giang
Huy Cận
1) Tác giả đã xây dựng không gian như thế nào?
2) Tâm trạng của nhà thơ bộc lộ qua cảnh vật ra sao?
3) Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để
xây dựng bức tranh thiên nhiên và bức tranh tâm trạng?
II. Đọc hiểu văn bản
1) Nhan đề bài thơ và lời đề từ
2) Bài thơ
a) Khổ 1
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Em hãy vẽ lại cảnh sông nước tràng giang? Những hình ảnh này gợi lên cảm xúc gì? Vì sao?
-Bức tranh sông nước tràng giang:
Sóng gợn- tràng giang
Con thuyền xuôi mái- nước song song
Thuyền về- nước lại
Củi một cành khô- lạc mấy dòng
Cảm xúc: buồn
+ Vì không gian mênh mông:
+ Vì không gian chia lìa
+ Vì không gian nổi trôi
a) Khổ 1
+ Sóng gợn >< tràng giang::
->Chuyển động lặng lẽ yếu ớt >< đại giang mênh mông
+ Từ láy: buồn điệp điệp:
-> nỗi buồn được trải ra theo sóng nước
+ Nước song song, thuyền về >< nước lại:
chia lìa không nối kết -> sầu trăm ngả
+ Con thuyền xuôi mái: cảm giác trễ nại
+ Cành củi: biểu tượng những kíêp người nhỏ bé bơ vơ
+ Một cành củi khô >< mấy dòng: nổi buồn tăng thêm
b) Khổ 2
* Hai câu đầu
+ Không gian có thêm những chi tiết mới
Cây cối
Lơ thơ
cồn
nhỏ
gió
đìu hiu
tiếng làng xa
mơ hồ
chợ
chiều, đã vãn
+ Nghệ thuật:
Đối lập
nắng xuống >< trời lên
Từ ngữ lạ hóa
sâu chót vót
* Hai câu sau
=> buồn
+ Cảm xúc
Cô đơn rợn ngợp
c) Khổ 3
- Không gian
Bèo
Dạt
Bờ xanh bãi vàng
Lặng lẽ
=> cảnh vật nổi trôi vô định lại hiu hắt vắng lặng đến tận cùng
- Nghệ thuật
+ Câu hỏi: “về đâu”
+ Phủ định từ: “không”
-Cảm xúc
khao khát tình người, tình đời
d) Khổ 4:
* Hai câu đầu
- Không gian vũ trụ
mây cao đùn núi bạc
bóng chiều sa
cảnh hùng vĩ
Cảnh rợn ngợp
- Nghệ thuật
+ Chất liệu Đường thi
+ Đối lập: cánh chim nhỏ bé >< mây trời kì vĩ
* Hai câu sau
- Tâm trạng:
Nỗi nhớ quê hương
- Chất liệu Đường thi
III. Tổng kết
1) Nội dung
Bài thơ mang một nỗi sầu trước không gian mênh mông
Con người khát khao giao cảm nhưng không tìm thấy niềm an ủi
Tình quê hương vẫn là nét cảm xúc quán xuyến cả bài thơ
2) Nghệ thuật
Nét cổ điển kết hợp với màu sắc hiện đại lãng mạn
Chất giọng thâm trầm tha thiết
Ngôn từ sắc sảo, hình ảnh gợi tả, thủ pháp đối lập được tận dung tối đa
IV. Luyện tập: Điển từ vào chỗ trống
Khổ 1:
Cảnh....
Mênh mang trời nước
Con người......
Cô đơn
Khổ 2:
Cảnh...
Đìu hiu trống trải
Con người....
Rợn ngợp
Khổ 3:
Cảnh.....
Không gắn bó
Con người.....
Khát khao đồng cảm
Khổ 4:
Cảnh....
Rợn ngợp
Con người.....
Nhớ quê hương
Huy Cận
1) Tác giả đã xây dựng không gian như thế nào?
2) Tâm trạng của nhà thơ bộc lộ qua cảnh vật ra sao?
3) Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào để
xây dựng bức tranh thiên nhiên và bức tranh tâm trạng?
II. Đọc hiểu văn bản
1) Nhan đề bài thơ và lời đề từ
2) Bài thơ
a) Khổ 1
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Em hãy vẽ lại cảnh sông nước tràng giang? Những hình ảnh này gợi lên cảm xúc gì? Vì sao?
-Bức tranh sông nước tràng giang:
Sóng gợn- tràng giang
Con thuyền xuôi mái- nước song song
Thuyền về- nước lại
Củi một cành khô- lạc mấy dòng
Cảm xúc: buồn
+ Vì không gian mênh mông:
+ Vì không gian chia lìa
+ Vì không gian nổi trôi
a) Khổ 1
+ Sóng gợn >< tràng giang::
->Chuyển động lặng lẽ yếu ớt >< đại giang mênh mông
+ Từ láy: buồn điệp điệp:
-> nỗi buồn được trải ra theo sóng nước
+ Nước song song, thuyền về >< nước lại:
chia lìa không nối kết -> sầu trăm ngả
+ Con thuyền xuôi mái: cảm giác trễ nại
+ Cành củi: biểu tượng những kíêp người nhỏ bé bơ vơ
+ Một cành củi khô >< mấy dòng: nổi buồn tăng thêm
b) Khổ 2
* Hai câu đầu
+ Không gian có thêm những chi tiết mới
Cây cối
Lơ thơ
cồn
nhỏ
gió
đìu hiu
tiếng làng xa
mơ hồ
chợ
chiều, đã vãn
+ Nghệ thuật:
Đối lập
nắng xuống >< trời lên
Từ ngữ lạ hóa
sâu chót vót
* Hai câu sau
=> buồn
+ Cảm xúc
Cô đơn rợn ngợp
c) Khổ 3
- Không gian
Bèo
Dạt
Bờ xanh bãi vàng
Lặng lẽ
=> cảnh vật nổi trôi vô định lại hiu hắt vắng lặng đến tận cùng
- Nghệ thuật
+ Câu hỏi: “về đâu”
+ Phủ định từ: “không”
-Cảm xúc
khao khát tình người, tình đời
d) Khổ 4:
* Hai câu đầu
- Không gian vũ trụ
mây cao đùn núi bạc
bóng chiều sa
cảnh hùng vĩ
Cảnh rợn ngợp
- Nghệ thuật
+ Chất liệu Đường thi
+ Đối lập: cánh chim nhỏ bé >< mây trời kì vĩ
* Hai câu sau
- Tâm trạng:
Nỗi nhớ quê hương
- Chất liệu Đường thi
III. Tổng kết
1) Nội dung
Bài thơ mang một nỗi sầu trước không gian mênh mông
Con người khát khao giao cảm nhưng không tìm thấy niềm an ủi
Tình quê hương vẫn là nét cảm xúc quán xuyến cả bài thơ
2) Nghệ thuật
Nét cổ điển kết hợp với màu sắc hiện đại lãng mạn
Chất giọng thâm trầm tha thiết
Ngôn từ sắc sảo, hình ảnh gợi tả, thủ pháp đối lập được tận dung tối đa
IV. Luyện tập: Điển từ vào chỗ trống
Khổ 1:
Cảnh....
Mênh mang trời nước
Con người......
Cô đơn
Khổ 2:
Cảnh...
Đìu hiu trống trải
Con người....
Rợn ngợp
Khổ 3:
Cảnh.....
Không gắn bó
Con người.....
Khát khao đồng cảm
Khổ 4:
Cảnh....
Rợn ngợp
Con người.....
Nhớ quê hương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lê
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)