Tuần 22. Tràng giang
Chia sẻ bởi Thach Huynh Anh Chi |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. Tràng giang thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT VÕ TRƯỜNG TOẢN
TỔ VĂN
CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
GV: Thạch Huỳnh Anh Chi
Lớp 11D2
Chân dung của tác giả Huy Cận theo thời gian
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, học trung học ở Huế, học Cao đẳng Canh nông ở Hà Nội.
- Là một trong những nhà thơ lãng mạng sớm đi với Cách mạng, thành đạt trong sáng tác thi ca và trên con đường phụng sự Tổ Quốc.
(1919-2005)
- Tên Cù Huy Cận, quê làng Ân Phú, Hương Sơn, Hà Tĩnh
- Tác phẩm chính: SGK
b. Nhan đề
Tràng giang
Không gian được mở rộng.
c.Câu đề từ
Đây là cảm hứng bao trùm cả bài thơ
Từ Hán Việt – tính cổ điển
- Cảnh: trời rộng, sông dài
- Tình: bâng khuâng, nhớ
a. Hoàn cảnh sáng tác:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngã
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Em có cảm nhận gì về những hình ảnh được miêu tả trong khổ thơ này?
?
Cảnh đẹp, buồn, gợi cảm giác chia lìa.
- Củi
một cành khô
lạc mấy dòng
Đảo ngữ nhấn mạnh cảm giác lênh đênh, trôi nổi của một kiếp người.
- Sóng
- buồn (nhân hoá)
- điệp điệp (từ láy)
thuyền xuôi mái - nước song song
Thuyền về - nước lại (Đối lập)
Sầu (nhân hóa)
Qua phân tích khổ thơ 1, em hãy nêu lên nhận xét chung về khổ thơ này?
Từ láy, đối lập, đảo ngữ Con người cô đơn, rợn ngợp trước thiên nhiên bao la.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu
Cảnh trong khổ thơ thứ hai được tác giả miêu tả như thế nào?
Lơ thơ
Từ láy
Câu hỏi tu từ
(Đâu tiếng làng xa...)
Đìu hiu
Tàn tạ, quạnh vắng.
Vắng vẻ, hiu hắt
Nắng xuống >< trời lên
Sâu chót vót (lạ hóa)
Sông dài - trời rộng
bức tranh không gian ba chiều độc đáo
Bến cô liêu
Cảnh vật hiu hắt, vắng vẻ
Qua phân tích các chi tiết nội dung và nghệ thuật ở khổ 2, em hãy nêu sơ kết cho khổ thơ này?
Đối lập, từ láy Không gian được mở rộng con người buồn bã, lẻ loi hơn.
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
Thiên nhiên và cuộc sống con người trong khổ thơ này có điều gì đặc biệt? Nó gợi lên cảm giác gì?
Bèo dạt về đâu...
Thân phận lênh đênh, vô định
Không đò
Không cầu
Gợi sự chia cắt, vắng vẻ
Lặng lẽ - bờ xanh – bãi vàng
càng mênh mông, hiu quạnh hơn.
Em có nhận xét gì về khổ thơ này?
Từ nghi vấn, từ phủ định Bức tranh vắng vẻ, trơ trọi, không có dấu hiệu hòa hợp của cuộc sống con người.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
Làng quê dờn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Thiên nhiên và tâm trạng của chủ thể trữ tình trong khổ thơ này được miêu tả như thế nào?
- Chim nghiêng cánh nhỏ - bóng chiều sa
- Lớp lớp mây đùn núi bạc
Không gian tầng lớp – nét đẹp hùng vĩ, cổ kính
Gợi tả độc đáo – khắc họa thời gian nghệ thuật- con người dễ cảm thấy cô đơn, buồn bã.
- Lòng quê, nhớ nhà :
- Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
mượn hình ảnh cũ diễn đạt một cảm xúc mới mẻ, sâu sắc
- Dợn dợn:
Qua phân tích em nào có thể nêu lên sơ kết cho khổ thơ này?
Nỗi lòng quê của tác giả rất da diết.
cảm giác thấm thía bên trong.
nỗi niềm của người xa xứ.
Qua phân tích, em nào có thể nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ này?
1.Nội dung
- Tâm trạng cô đơn, buồn bã.
- Tình yêu quê hương đất nước kín đáo mà thiết tha.
2.Nghệ thuật
-Cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh độc đáo.
- Vừa cổ kính vừa hiện đại.
LUYỆN TẬP
1. “Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “Một cánh bào đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “cánh bèo đơn”?
a. Trôi nổi
b. Nhỏ nhoi
c. Hết chất sống
d. Vô định
LUYỆN TẬP
1. “Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “Một cánh bào đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “cánh bèo đơn”?
a. Trôi nổi
b. Nhỏ nhoi
c. Hết chất sống
d. Vô định
LUYỆN TẬP
2. Lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì?
a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời.
b. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi.
c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương.
LUYỆN TẬP
2. Lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì?
a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời.
b. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi.
c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương.
LUYỆN TẬP
3. Em hãy làm rõ ý kiến: bài thơ vừa có dáng dấp cổ kính thường gặp trong thơ Đường, vừa gần gũi quen thuộc đối với người Việt Nam.
- Nét cổ kính: hệ thống hình ảnh ước lệ: tràng giang, sông dài, trời rộng, mây cao đùn núi bạc, khói hoàng hôn…
- Gần gũi quen thuộc: cành củi khô, cánh bèo trôi, bờ xanh, cát vàng, cánh chim…
TỔ VĂN
CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
GV: Thạch Huỳnh Anh Chi
Lớp 11D2
Chân dung của tác giả Huy Cận theo thời gian
- Ông xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, học trung học ở Huế, học Cao đẳng Canh nông ở Hà Nội.
- Là một trong những nhà thơ lãng mạng sớm đi với Cách mạng, thành đạt trong sáng tác thi ca và trên con đường phụng sự Tổ Quốc.
(1919-2005)
- Tên Cù Huy Cận, quê làng Ân Phú, Hương Sơn, Hà Tĩnh
- Tác phẩm chính: SGK
b. Nhan đề
Tràng giang
Không gian được mở rộng.
c.Câu đề từ
Đây là cảm hứng bao trùm cả bài thơ
Từ Hán Việt – tính cổ điển
- Cảnh: trời rộng, sông dài
- Tình: bâng khuâng, nhớ
a. Hoàn cảnh sáng tác:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại sầu trăm ngã
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Em có cảm nhận gì về những hình ảnh được miêu tả trong khổ thơ này?
?
Cảnh đẹp, buồn, gợi cảm giác chia lìa.
- Củi
một cành khô
lạc mấy dòng
Đảo ngữ nhấn mạnh cảm giác lênh đênh, trôi nổi của một kiếp người.
- Sóng
- buồn (nhân hoá)
- điệp điệp (từ láy)
thuyền xuôi mái - nước song song
Thuyền về - nước lại (Đối lập)
Sầu (nhân hóa)
Qua phân tích khổ thơ 1, em hãy nêu lên nhận xét chung về khổ thơ này?
Từ láy, đối lập, đảo ngữ Con người cô đơn, rợn ngợp trước thiên nhiên bao la.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
Nắng xuống trời lên sâu chót vót
Sông dài trời rộng bến cô liêu
Cảnh trong khổ thơ thứ hai được tác giả miêu tả như thế nào?
Lơ thơ
Từ láy
Câu hỏi tu từ
(Đâu tiếng làng xa...)
Đìu hiu
Tàn tạ, quạnh vắng.
Vắng vẻ, hiu hắt
Nắng xuống >< trời lên
Sâu chót vót (lạ hóa)
Sông dài - trời rộng
bức tranh không gian ba chiều độc đáo
Bến cô liêu
Cảnh vật hiu hắt, vắng vẻ
Qua phân tích các chi tiết nội dung và nghệ thuật ở khổ 2, em hãy nêu sơ kết cho khổ thơ này?
Đối lập, từ láy Không gian được mở rộng con người buồn bã, lẻ loi hơn.
Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng
Thiên nhiên và cuộc sống con người trong khổ thơ này có điều gì đặc biệt? Nó gợi lên cảm giác gì?
Bèo dạt về đâu...
Thân phận lênh đênh, vô định
Không đò
Không cầu
Gợi sự chia cắt, vắng vẻ
Lặng lẽ - bờ xanh – bãi vàng
càng mênh mông, hiu quạnh hơn.
Em có nhận xét gì về khổ thơ này?
Từ nghi vấn, từ phủ định Bức tranh vắng vẻ, trơ trọi, không có dấu hiệu hòa hợp của cuộc sống con người.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc
Chim nghiêng cánh nhỏ bóng chiều sa
Làng quê dờn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
Thiên nhiên và tâm trạng của chủ thể trữ tình trong khổ thơ này được miêu tả như thế nào?
- Chim nghiêng cánh nhỏ - bóng chiều sa
- Lớp lớp mây đùn núi bạc
Không gian tầng lớp – nét đẹp hùng vĩ, cổ kính
Gợi tả độc đáo – khắc họa thời gian nghệ thuật- con người dễ cảm thấy cô đơn, buồn bã.
- Lòng quê, nhớ nhà :
- Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
mượn hình ảnh cũ diễn đạt một cảm xúc mới mẻ, sâu sắc
- Dợn dợn:
Qua phân tích em nào có thể nêu lên sơ kết cho khổ thơ này?
Nỗi lòng quê của tác giả rất da diết.
cảm giác thấm thía bên trong.
nỗi niềm của người xa xứ.
Qua phân tích, em nào có thể nêu khái quát về nội dung và nghệ thuật của bài thơ này?
1.Nội dung
- Tâm trạng cô đơn, buồn bã.
- Tình yêu quê hương đất nước kín đáo mà thiết tha.
2.Nghệ thuật
-Cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh độc đáo.
- Vừa cổ kính vừa hiện đại.
LUYỆN TẬP
1. “Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “Một cánh bào đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “cánh bèo đơn”?
a. Trôi nổi
b. Nhỏ nhoi
c. Hết chất sống
d. Vô định
LUYỆN TẬP
1. “Củi một cành khô lạc mấy dòng” lúc đầu được Huy Cận viết là “Một cánh bào đơn đã lạc dòng”. Hình ảnh “cành củi khô” gợi nét nghĩa nào khác với “cánh bèo đơn”?
a. Trôi nổi
b. Nhỏ nhoi
c. Hết chất sống
d. Vô định
LUYỆN TẬP
2. Lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì?
a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời.
b. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi.
c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương.
LUYỆN TẬP
2. Lời đề từ “Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài” trong bài thơ Tràng giang thể hiện rõ nhất cảm xúc gì?
a. Nỗi buồn, nỗi cô đơn trước thời gian, vũ trụ, cuộc đời.
b. Nỗi buồn nhớ về một quá khứ xa xôi.
c. Nỗi xao xuyến khó tả trước vẻ đẹp của thế giới tự nhiên.
d. Nỗi buồn nhớ đất nước, quê hương.
LUYỆN TẬP
3. Em hãy làm rõ ý kiến: bài thơ vừa có dáng dấp cổ kính thường gặp trong thơ Đường, vừa gần gũi quen thuộc đối với người Việt Nam.
- Nét cổ kính: hệ thống hình ảnh ước lệ: tràng giang, sông dài, trời rộng, mây cao đùn núi bạc, khói hoàng hôn…
- Gần gũi quen thuộc: cành củi khô, cánh bèo trôi, bờ xanh, cát vàng, cánh chim…
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thach Huynh Anh Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)