Tuần 22. Tràng giang
Chia sẻ bởi Thái Thị Thúy |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. Tràng giang thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tràng Giang
- Huy Cận -
Tiết: 79
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Quê quán:
- Bản thân:
- Sự nghiệp thơ ca:
+ 2 thời kì: trước và sau cmt8.
+ Tác phẩm tiêu biểu:
+ đặc điểm: hàm súc, giàu suy tưởng, triết lí, thắm đẵm nỗi buồn, khắc hoạ những cảnh lụi tàn, bơ vơ, hoang vắng, chia lìa, nhạy cảm với không gian rộng lớn và thời gian vĩnh hằng.
Tràng giang
trước cách mạng: nhà thơ lãng mạn
tiêu biểu - hồn thơ ảo não: Lửa thiêng.
sau cách mạng: thơ có nhiều đổi mới,
hòa nhập với cuộc đời: Trời mỗi ngày lại sáng...
(SGK)
=> Gương mặt tiêu biểu của tghơ ca VN hiện đại, một trong nh?ng tác giả xuất sắc nhất của pt thơ mới.
2. Van bản:
a. Đọc:
b. Vị trí: (sgk)
c. Hoàn cảnh ra đời
Tháng 9/1939, đang học tại
trường Cao đẳng Canh Nông,
nh?ng chiều nhớ nhà, đứng trên bờ nam
bến Chèm, nhình cảnh Sông Hồng mênh mông sóng nước,
lòng vời vợi buồn, cảm một kiếp người nỗi trôI vô định -> viết bài thơ.
Bài thơ có vị trí như thế nào? được gợi hứng từ đâu? Ra đời trong h/cảnh nào?
I. Tiểu dẫn
II. đọc - hiểu văn bản
* Nhan đề: "Tràng giang".
- Nghĩa: sông dài, sông lớn.
- Từ Hán - Việt tạo sắc thái cổ kính (phân biệt với dòng Trường Giang).
- Hiệp vần "ang"
* Câu thơ đề từ: "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài".
- Cảnh: "trời rộng, sông dài" ? không gian rộng lớn, mênh mông.
- Tình: "bâng khuâng, nhớ" ? cảm xúc buồn mênh mang, da diết.
? cảnh, tình hòa quyện
Tràng giang
gợi nhạc điệu ? tạo âm hưởng vang xa, lan rộng.
Gợi hình ảnh: con sông dài + rộng ? tô đậm cảm
giác mênh mông, vô cùng của cảnh sông nước.
II. đọc hiểu văn bản
1. Khổ 1
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
- Bức tranh thiên nhiên sông nước mênh mông:
+ Sóng:
? sóng nước mà cũng là sóng lòng.
+ Con thuyền:
+ Cành củi khô:
. hình ảnh dân dã, đời thường ? thi liệu hiện đại.
. biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ , đối lập, tăng tiến.
? Kiếp người đơn côi, lênh đênh, lạc lõng giữa dòng đời.
tàn lụi, nhỏ nhoi, lạc lõng.
Tràng giang
sóng nhỏ, lăn tăn xô đuổi nhau đến vô cùng.
"buồn điệp điệp": buồn triền miên không dứt.
con thuyền xuôi mái ...: hững hờ, tự buông trôi theo dòng nước.
thuyền về / nước lại: gợi nỗi sầu chia li tỏa ra muôn hướng.
II. đọc hiểu văn bản
1. Khổ 1
? Tương quan đối lập:
Không gian sông nước bao la, rộng lớn >< Hình ảnh bé nhỏ, đơn côi.
* Tiểu kết: Âm điệu chậm rãi, trầm buồn, khổ thơ 1 đã mở ra một không gian sông nước rộng lớn và nỗi buồn mênh mang, thấm thía trong lòng người.
Tràng giang
nỗi sầu nhân thế.
cô đơn, lẻ loi và nỗi buồn mênh mang, thấm thía trước vũ trụ lớn lao.
? Tâm trạng con người
II. đọc hiểu văn bản
2. Khổ 2 + 3
- Tín hiệu của thiên nhiên, cảnh vật:
Hình ảnh gợi sự nhỏ bé
+ Cồn: nhỏ, thưa thớt (lơ thơ ),
quạnh hiu.
+ Bến cô liêu: trơ trọi, cô độc, vắng vẻ.
+ Bèo dạt: cô đơn, lênh đênh, trôi nổi.
? cảnh vật nhỏ bé, đơn côi và hoang sơ, hiu quạnh.
Hình ảnh gợi sự lớn lao
+ Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
+ Sông dài, trời rộng
. Nghệ thuật tiểu đối + động từ: vận động chia xa ? không gian rộng và xa vắng hơn.
. Sâu chót vót: chiều sâu thăm thẳm, chiều cao vô tận.
? không gian mở rộng đến vô cùng, vô tận.
Tràng giang
? ?
Bức tranh thiên nhiên được khắc hoạ bằng những tín hiệu gì của thiên nhiên và con người? những đặc sắc NT nào? Qua đó nhà thơ thể hiện tâm trạng gì?
Bức tranh thiên nhiên tràng giang: rộng lớn đến
vô biên và hoang sơ, hiu quạnh.
? Tâm trạng con người: buồn bã, trống trải, bơ vơ.
? không gian tràng giang cũng là không gian tâm trạng.
+ Nghệ thuật:
II. đọc hiểu văn bản
2. Khổ 2 + 3
Tràng giang
bút pháp: vẽ mây nảy trăng.
đối lập: hữu hạn - vô hạn.
hình ảnh quen thuộc.
II. đọc hiểu văn bản
2. Khổ 2 + 3
- Tín hiệu của sự sống con người:
+ Âm thanh:"tiếng làng xa" ? mơ hồ, xa vắng.
+ Hình ảnh:"không đò, không cầu" ? sự sống bị chia cắt, phủ định tuyệt đối.
? Sự vắng vẻ, hiu quạnh đẩy lên cao độ.
? Khát khao giao cảm với đời nhưng rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.
? Nỗi sầu nhân thế được tô đậm.
Tiểu kết: Bức tranh thiên nhiên sông nước mở ra đến vô biên, hoang vắng và nỗi cô đơn, trống trải cùng niềm khát khao giao cảm với đời của nhà thơ.
Tràng giang
3. khổ 4:
Cảnh vật ở khổ 4 được khắc hoạ như thế nào? Có gì khác với 3 khổ trên? Phân tích để thấy được màu sắc cổ điển và cái tôi hiện đại trong khổ thơ?
Hình ảnh:
+ Mây: đùn lên -> hòn núi bạc
+ Chim: nghiêng cách nhỏ -> lẻ loi, cô độc.
+ Con nước: dờn dợn -> mênh mông, vời vợi, trải dài
-> Mang màu sắc cổ điển
- Hai câu cuối: lấy ý từ:"hoàng hạt lâu" - ThôI Hiệu: "quê hương.lòng ai"
=> Thiên nhiên hùng vĩ,đẹp, rất cổ điển và củng rất hiện đại, gợi nỗi buồn cô đơn,-> nhớ quê hương gia diết
Củng cố kiến thức
- Nghệ thuật: Kết hợp chất cổ điển và chất hiện đại (ngôn từ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật).
Nội dung: + Bức tranh sông nước mênh mông, vô cùng và hoang vắng.
+ Tâm trạng: nỗi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khát khao giao cảm với đời.
Bài học kết thúc !
chúc các thầy cô mạnh khỏe
chúc các em học giỏi
- Huy Cận -
Tiết: 79
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
- Quê quán:
- Bản thân:
- Sự nghiệp thơ ca:
+ 2 thời kì: trước và sau cmt8.
+ Tác phẩm tiêu biểu:
+ đặc điểm: hàm súc, giàu suy tưởng, triết lí, thắm đẵm nỗi buồn, khắc hoạ những cảnh lụi tàn, bơ vơ, hoang vắng, chia lìa, nhạy cảm với không gian rộng lớn và thời gian vĩnh hằng.
Tràng giang
trước cách mạng: nhà thơ lãng mạn
tiêu biểu - hồn thơ ảo não: Lửa thiêng.
sau cách mạng: thơ có nhiều đổi mới,
hòa nhập với cuộc đời: Trời mỗi ngày lại sáng...
(SGK)
=> Gương mặt tiêu biểu của tghơ ca VN hiện đại, một trong nh?ng tác giả xuất sắc nhất của pt thơ mới.
2. Van bản:
a. Đọc:
b. Vị trí: (sgk)
c. Hoàn cảnh ra đời
Tháng 9/1939, đang học tại
trường Cao đẳng Canh Nông,
nh?ng chiều nhớ nhà, đứng trên bờ nam
bến Chèm, nhình cảnh Sông Hồng mênh mông sóng nước,
lòng vời vợi buồn, cảm một kiếp người nỗi trôI vô định -> viết bài thơ.
Bài thơ có vị trí như thế nào? được gợi hứng từ đâu? Ra đời trong h/cảnh nào?
I. Tiểu dẫn
II. đọc - hiểu văn bản
* Nhan đề: "Tràng giang".
- Nghĩa: sông dài, sông lớn.
- Từ Hán - Việt tạo sắc thái cổ kính (phân biệt với dòng Trường Giang).
- Hiệp vần "ang"
* Câu thơ đề từ: "Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài".
- Cảnh: "trời rộng, sông dài" ? không gian rộng lớn, mênh mông.
- Tình: "bâng khuâng, nhớ" ? cảm xúc buồn mênh mang, da diết.
? cảnh, tình hòa quyện
Tràng giang
gợi nhạc điệu ? tạo âm hưởng vang xa, lan rộng.
Gợi hình ảnh: con sông dài + rộng ? tô đậm cảm
giác mênh mông, vô cùng của cảnh sông nước.
II. đọc hiểu văn bản
1. Khổ 1
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
- Bức tranh thiên nhiên sông nước mênh mông:
+ Sóng:
? sóng nước mà cũng là sóng lòng.
+ Con thuyền:
+ Cành củi khô:
. hình ảnh dân dã, đời thường ? thi liệu hiện đại.
. biện pháp nghệ thuật: đảo ngữ , đối lập, tăng tiến.
? Kiếp người đơn côi, lênh đênh, lạc lõng giữa dòng đời.
tàn lụi, nhỏ nhoi, lạc lõng.
Tràng giang
sóng nhỏ, lăn tăn xô đuổi nhau đến vô cùng.
"buồn điệp điệp": buồn triền miên không dứt.
con thuyền xuôi mái ...: hững hờ, tự buông trôi theo dòng nước.
thuyền về / nước lại: gợi nỗi sầu chia li tỏa ra muôn hướng.
II. đọc hiểu văn bản
1. Khổ 1
? Tương quan đối lập:
Không gian sông nước bao la, rộng lớn >< Hình ảnh bé nhỏ, đơn côi.
* Tiểu kết: Âm điệu chậm rãi, trầm buồn, khổ thơ 1 đã mở ra một không gian sông nước rộng lớn và nỗi buồn mênh mang, thấm thía trong lòng người.
Tràng giang
nỗi sầu nhân thế.
cô đơn, lẻ loi và nỗi buồn mênh mang, thấm thía trước vũ trụ lớn lao.
? Tâm trạng con người
II. đọc hiểu văn bản
2. Khổ 2 + 3
- Tín hiệu của thiên nhiên, cảnh vật:
Hình ảnh gợi sự nhỏ bé
+ Cồn: nhỏ, thưa thớt (lơ thơ ),
quạnh hiu.
+ Bến cô liêu: trơ trọi, cô độc, vắng vẻ.
+ Bèo dạt: cô đơn, lênh đênh, trôi nổi.
? cảnh vật nhỏ bé, đơn côi và hoang sơ, hiu quạnh.
Hình ảnh gợi sự lớn lao
+ Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
+ Sông dài, trời rộng
. Nghệ thuật tiểu đối + động từ: vận động chia xa ? không gian rộng và xa vắng hơn.
. Sâu chót vót: chiều sâu thăm thẳm, chiều cao vô tận.
? không gian mở rộng đến vô cùng, vô tận.
Tràng giang
? ?
Bức tranh thiên nhiên được khắc hoạ bằng những tín hiệu gì của thiên nhiên và con người? những đặc sắc NT nào? Qua đó nhà thơ thể hiện tâm trạng gì?
Bức tranh thiên nhiên tràng giang: rộng lớn đến
vô biên và hoang sơ, hiu quạnh.
? Tâm trạng con người: buồn bã, trống trải, bơ vơ.
? không gian tràng giang cũng là không gian tâm trạng.
+ Nghệ thuật:
II. đọc hiểu văn bản
2. Khổ 2 + 3
Tràng giang
bút pháp: vẽ mây nảy trăng.
đối lập: hữu hạn - vô hạn.
hình ảnh quen thuộc.
II. đọc hiểu văn bản
2. Khổ 2 + 3
- Tín hiệu của sự sống con người:
+ Âm thanh:"tiếng làng xa" ? mơ hồ, xa vắng.
+ Hình ảnh:"không đò, không cầu" ? sự sống bị chia cắt, phủ định tuyệt đối.
? Sự vắng vẻ, hiu quạnh đẩy lên cao độ.
? Khát khao giao cảm với đời nhưng rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.
? Nỗi sầu nhân thế được tô đậm.
Tiểu kết: Bức tranh thiên nhiên sông nước mở ra đến vô biên, hoang vắng và nỗi cô đơn, trống trải cùng niềm khát khao giao cảm với đời của nhà thơ.
Tràng giang
3. khổ 4:
Cảnh vật ở khổ 4 được khắc hoạ như thế nào? Có gì khác với 3 khổ trên? Phân tích để thấy được màu sắc cổ điển và cái tôi hiện đại trong khổ thơ?
Hình ảnh:
+ Mây: đùn lên -> hòn núi bạc
+ Chim: nghiêng cách nhỏ -> lẻ loi, cô độc.
+ Con nước: dờn dợn -> mênh mông, vời vợi, trải dài
-> Mang màu sắc cổ điển
- Hai câu cuối: lấy ý từ:"hoàng hạt lâu" - ThôI Hiệu: "quê hương.lòng ai"
=> Thiên nhiên hùng vĩ,đẹp, rất cổ điển và củng rất hiện đại, gợi nỗi buồn cô đơn,-> nhớ quê hương gia diết
Củng cố kiến thức
- Nghệ thuật: Kết hợp chất cổ điển và chất hiện đại (ngôn từ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật).
Nội dung: + Bức tranh sông nước mênh mông, vô cùng và hoang vắng.
+ Tâm trạng: nỗi cô đơn trước vũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm khát khao giao cảm với đời.
Bài học kết thúc !
chúc các thầy cô mạnh khỏe
chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Thị Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)