Tuần 22. Tràng giang
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Minh Hiếu |
Ngày 10/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. Tràng giang thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
TRÀNG GIANG
HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Từ phải sang trái: Nguyễn Huy Tưởng, Huy Cận, Xuân Diệu, Thôi Hữu, Nguyễn Đình Thi, tại Hội nghị Văn hóa cứu quốc lần thứ nhất, tháng 11/1946.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Câu 1. Huy Cận có vị trí như thế nào trong nền thơ ca Việt Nam hiện đại?
Câu 2. Tác phẩm đáng chú ý nhất của Huy Cận trước và sau Cách mạng? Cắt nghĩa nguyên nhân đưa đến nỗi buồn da diết ảo não trong thơ Huy Cận?
Câu 3. Những đặc điểm về phong cách thơ Huy Cận?
Câu 1: Huy Cận có vị trí như thế nào trong nền thơ ca Việt Nam hiện đại?
Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
- Ông là một trong những tác giả xuất sắc của phong trào Thơ mới và là một trong những gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Câu 2: Tác phẩm đáng chú ý nhất của Huy Cận trước và sau Cách mạng? Cắt nghĩa nguyên nhân đưa đến nỗi buồn da diết ảo não trong thơ Huy Cận?
Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
Tác phẩm đáng chú ý nhất:
+ Tập thơ “Lửa thiêng” (sáng tác khoảng 1937 - 1940), …
+ Tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng” (1958), …
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Câu 3: Những đặc điểm về phong cách thơ Huy Cận?
Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
- Huy Cận yêu thích thơ ca Việt Nam, thơ Đường và chịu nhiều ảnh hưởng của văn học Pháp. Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
a. Xuất xứ
TRÀNG GIANG HUY CẬN
b. Khái quát tác phẩm
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
a. Xuất xứ
b. Khái quát tác phẩm
Âm điệu chung
Mạch cảm xúc
II. Đọc- hiểu văn bản
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Tràng
giang
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
II. Đọc- hiểu văn bản
Nhan đề
TRÀNG GIANG HUY CẬN
- Sử dụng từ Hán Việt: “Tràng giang”
- Điệp vần: “ang”
Từ một dòng sông cụ thể đã mang một ý nghĩa khái quát, trừu tượng; gợi cảm giác dòng sông mênh mang, vĩnh hằng; gợi âm hưởng hơn trong tâm trí người đọc.
II. Đọc- hiểu văn bản
Nhan đề
Câu thơ đề từ
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la, bát ngát.
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
Sóng bao nhiêu gợn dạ sầu bấy nhiêu
Vô biên lạc mộc tiêu tiêu hạ
Bất tận trường giang cổn cổn lai
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
b. Cảnh buồn qua tâm trạng buồn
- Từ ngữ:
“buồn điệp điệp”
- Hình ảnh:
“sóng gợn”; mênh mông vắng lặng; chia lìa; sự nhỏ bé bơ vơ
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
b. Cảnh buồn qua tâm trạng buồn
- Hình ảnh: sự nhỏ bé bơ vơ
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Cảnh thêm đất, thêm người nhưng lại càng buồn hơn.
+ Thêm đất:
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
“cồn nhỏ”
“lơ thơ”, “đìu hiu”
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Cảnh thêm đất, thêm người nhưng lại càng buồn hơn.
+ Thêm người:
“đâu”
“vãn chợ chiều”
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Không gian mở ra theo nhiều chiều:
+ Phía trên:
+ Phía dưới:
“nắng xuống”
“trời lên”, “trời rộng”
“sâu chót vót”
“sông dài”
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Hai câu thơ 3, 4:
Không gian được mở rộng đến hai lần cho nên càng có cảm giác rợn ngợp và con người càng nhỏ bé trước vũ trụ, trước không gian bao la.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
Nhan đề
Câu thơ đề từ
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
TRÀNG GIANG HUY CẬN
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
3. Khổ thơ 3
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Bèo dạt về đâu,
hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu
gợi chút niềm thân mật,
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
3. Khổ thơ 3
4. Khổ thơ 4
Lớp lớp mây cao
đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ:
bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn
vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Tổng kết
- Qua ý thơ cho thấy lòng yêu nước của nhà thơ Huy Cận - một nhà thơ mới, tuy thầm kín nhưng không kém phần da diết thiết tha.
- Mở đầu là nói về cảnh thiên nhiên sông nước (câu 1) nhưng khép lại bài thơ là câu thơ nói lên nỗi buồn nhớ quê hương. Mạch cảm xúc của bài thơ là đi từ tình yêu thiên nhiên đến tình yêu quê hương đất nước. Viết bằng tiếng mẹ đẻ nên bài thơ có sức lay động tình yêu quê hương đất nước ở mỗi con người Việt Nam.
- Trong nỗi sầu vũ trụ, sầu thiên cổ của Huy Cận còn có cả niềm khát khao được giao cảm với con người; với cuộc sống cuộc đời trong tình đất nước trong tình nhân loại.
TRÀNG GIANG
HUY CẬN
HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Từ phải sang trái: Nguyễn Huy Tưởng, Huy Cận, Xuân Diệu, Thôi Hữu, Nguyễn Đình Thi, tại Hội nghị Văn hóa cứu quốc lần thứ nhất, tháng 11/1946.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Câu 1. Huy Cận có vị trí như thế nào trong nền thơ ca Việt Nam hiện đại?
Câu 2. Tác phẩm đáng chú ý nhất của Huy Cận trước và sau Cách mạng? Cắt nghĩa nguyên nhân đưa đến nỗi buồn da diết ảo não trong thơ Huy Cận?
Câu 3. Những đặc điểm về phong cách thơ Huy Cận?
Câu 1: Huy Cận có vị trí như thế nào trong nền thơ ca Việt Nam hiện đại?
Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
- Ông là một trong những tác giả xuất sắc của phong trào Thơ mới và là một trong những gương mặt tiêu biểu của thơ ca Việt Nam hiện đại.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Câu 2: Tác phẩm đáng chú ý nhất của Huy Cận trước và sau Cách mạng? Cắt nghĩa nguyên nhân đưa đến nỗi buồn da diết ảo não trong thơ Huy Cận?
Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
Tác phẩm đáng chú ý nhất:
+ Tập thơ “Lửa thiêng” (sáng tác khoảng 1937 - 1940), …
+ Tập thơ “Trời mỗi ngày lại sáng” (1958), …
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Câu 3: Những đặc điểm về phong cách thơ Huy Cận?
Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
- Huy Cận yêu thích thơ ca Việt Nam, thơ Đường và chịu nhiều ảnh hưởng của văn học Pháp. Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tưởng, triết lí.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
a. Xuất xứ
TRÀNG GIANG HUY CẬN
b. Khái quát tác phẩm
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
a. Xuất xứ
b. Khái quát tác phẩm
Âm điệu chung
Mạch cảm xúc
II. Đọc- hiểu văn bản
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Tràng
giang
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Bèo dạt về đâu, hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu gợi chút niềm thân mật,
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
II. Đọc- hiểu văn bản
Nhan đề
TRÀNG GIANG HUY CẬN
- Sử dụng từ Hán Việt: “Tràng giang”
- Điệp vần: “ang”
Từ một dòng sông cụ thể đã mang một ý nghĩa khái quát, trừu tượng; gợi cảm giác dòng sông mênh mang, vĩnh hằng; gợi âm hưởng hơn trong tâm trí người đọc.
II. Đọc- hiểu văn bản
Nhan đề
Câu thơ đề từ
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
H.C
Nỗi buồn trước cảnh vũ trụ bao la, bát ngát.
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
Sóng bao nhiêu gợn dạ sầu bấy nhiêu
Vô biên lạc mộc tiêu tiêu hạ
Bất tận trường giang cổn cổn lai
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
b. Cảnh buồn qua tâm trạng buồn
- Từ ngữ:
“buồn điệp điệp”
- Hình ảnh:
“sóng gợn”; mênh mông vắng lặng; chia lìa; sự nhỏ bé bơ vơ
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
a. Vẻ đẹp cổ điển và hiện đại
b. Cảnh buồn qua tâm trạng buồn
- Hình ảnh: sự nhỏ bé bơ vơ
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
Cảnh thêm đất, thêm người nhưng lại càng buồn hơn.
+ Thêm đất:
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
“cồn nhỏ”
“lơ thơ”, “đìu hiu”
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Cảnh thêm đất, thêm người nhưng lại càng buồn hơn.
+ Thêm người:
“đâu”
“vãn chợ chiều”
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Không gian mở ra theo nhiều chiều:
+ Phía trên:
+ Phía dưới:
“nắng xuống”
“trời lên”, “trời rộng”
“sâu chót vót”
“sông dài”
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
Hai câu thơ 3, 4:
Không gian được mở rộng đến hai lần cho nên càng có cảm giác rợn ngợp và con người càng nhỏ bé trước vũ trụ, trước không gian bao la.
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả Huy Cận
2. Tác phẩm “Tràng giang”
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
Nhan đề
Câu thơ đề từ
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
TRÀNG GIANG HUY CẬN
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
3. Khổ thơ 3
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
Bèo dạt về đâu,
hàng nối hàng;
Mênh mông không một chuyến đò ngang.
Không cầu
gợi chút niềm thân mật,
TRÀNG GIANG HUY CẬN
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Khổ thơ 1
2. Khổ thơ 2
3. Khổ thơ 3
4. Khổ thơ 4
Lớp lớp mây cao
đùn núi bạc,
Chim nghiêng cánh nhỏ:
bóng chiều sa.
Lòng quê dợn dợn
vời con nước,
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
TRÀNG GIANG HUY CẬN
TRÀNG GIANG HUY CẬN
I. Tìm hiểu chung
II. Đọc – hiểu văn bản
III. Tổng kết
- Qua ý thơ cho thấy lòng yêu nước của nhà thơ Huy Cận - một nhà thơ mới, tuy thầm kín nhưng không kém phần da diết thiết tha.
- Mở đầu là nói về cảnh thiên nhiên sông nước (câu 1) nhưng khép lại bài thơ là câu thơ nói lên nỗi buồn nhớ quê hương. Mạch cảm xúc của bài thơ là đi từ tình yêu thiên nhiên đến tình yêu quê hương đất nước. Viết bằng tiếng mẹ đẻ nên bài thơ có sức lay động tình yêu quê hương đất nước ở mỗi con người Việt Nam.
- Trong nỗi sầu vũ trụ, sầu thiên cổ của Huy Cận còn có cả niềm khát khao được giao cảm với con người; với cuộc sống cuộc đời trong tình đất nước trong tình nhân loại.
TRÀNG GIANG
HUY CẬN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Minh Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)