Tuần 22. Tràng giang
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Dung |
Ngày 10/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. Tràng giang thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tràng giang
Huy Cận
HS:Nguyễn Thị Dung
Đỗ Thị Thu Hoài
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả
a,Cuộc đời:
- Tên khai sinh : Cù Huy Cận
(1919-2005)
-Quê : Hương Sơn,Hà Tĩnh
-Gia đình: Nhà nho nghèo
có truyền thống học hành
- Bản thân: +Trước CMT8 ông
là nhà thơ xuất sắc trong phong
trào thơ mới (1932-1945)
+Trước CMT8 thơ ông buồn rầu, nói về con người nhỏ bé trước thiên nhiên.
b,Sự nghiệp sáng tác:
- Tác phẩm chính:
+Trước cách mạng tháng
Tám :Lửa thiêng
(1937-1940) ,Mùa thu(1939),
Kinh cầu tự (1942),
Vũ trụ ca (1940-1942).
+Sau cách mạng tháng
Tám : Trời mỗi ngày lại sáng(1958),
Bài thơ cuộc đời (1963) ,Đất nở hoa (1960) ,
Chiến trường gần đến chiến trường xa (1973)...
+Phong cách sáng tác: Là một trong số ít nhà thơ định hình cho mình được phong cách sáng tác có sự hòa hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại thể hiện ở cả nội dung và hình thức.
2.Tác phẩm:
a.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác
- Xuất xứ : Lửa thiêng 1940
-Hoàn cảnh sáng tác:1939 –
Khi nhà thơ đạp xe ngắm
cảnh ở sông Hồng.
b, Tìm hiểu văn bản:
c.Nhan đề và lời đề từ
-Nhan đề:
Tràng (trường ) : dài
giang: sông
+ điệp âm “ang”
->dòng sông không chỉ có chiều dài mà còn có chiều rộng, khiến cho nhan đề bài thơ mang âm hưởng dài rộng mênh mông phù hợp với nội dung bài thơ.
+Từ Hán Việt
->gợi chiều sâu về góc nhìn lịch sử.
Sông dài
Sông rộng
- Lời đề từ :
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
- Tác dụng : Tác giả vừa tả cảnh vừa tả tình.
+ Hé mở hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
+Hé nội dung, cảm xúc chủ đạo để cảm nhận, bao quát bài thơ
3.Khổ 1: Bức tranh sông hồng mênh mông sông nước.
Sóng gợn tràng giang buồn diệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
- Sóng gợn :con sóng nhỏ
-Tràng giang:con sông dài, rộng
Những cơn sóng nhỏ nối tiếp nhau chạy dài trên con song dài và rộng
-“điệp diệp”:từ láy => nối tiếp nhau
-“buồn điệp điệp”: nỗi buồn triền miên không dứt
Con thuyền xuôi mái nước song song
- Hình ảnh “con thuyền”
+ Xuất hiện nhiều trong văn thơ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Hay bài thơ Cánh buồm nâu của Nguyễn Bính
Hôm nay dưới bến xuôi dòng
Thương nhau qua cửa tò vò nhìn nhau
Anh đi đấy,anh về đâu
Cánh buồm nâu, cánh buồm nâu,cánh buồm
+ Trong bài thơ:
-ước lệ cho sự lênh đênh, trôi dạt ,phiêu bạt
-lẻ loi, đơn độc
+ Con thuyền xuôi mái con thuyền buông mái chèo xuôi theo dòng nước
-“xuôi mái” -> vô định,bị động,phụ thuộc
gợi đến hình ảnh của người dân Việt Nam trước cách mạng tháng và tâm lí chán nản,buông xuôi,bơ vơ ,lạc lõng của họ khi sống trong cảnh lầm than ,nô lệ, đặc biệt là những trí thức tiểu tư sản như Huy Cận
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
-Cặp động từ ngược hướng : thuyền về
nước lại
-Sầu trăm ngả :con số ước lượng ->nỗi buồn vô cùng ,vô tận
Biểu hiện sự ngược ngược, éo le,chia lìa
+Thuyền về >< nước lại:2 hình ảnh đối nhau =>sự chia lìa
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Hình ảnh cành củi
+ Phép đảo ngữ:nhấn mạnh tính chất của sự việc
+Nghĩa thực :mẩu rơi vãi,khô gãy,tầm thường,vô giá trị
+Nghĩa hàm ẩn : Những kiếp người nhỏ bé,bơ vơ giữa dòng đời
Huy Cận
HS:Nguyễn Thị Dung
Đỗ Thị Thu Hoài
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả
a,Cuộc đời:
- Tên khai sinh : Cù Huy Cận
(1919-2005)
-Quê : Hương Sơn,Hà Tĩnh
-Gia đình: Nhà nho nghèo
có truyền thống học hành
- Bản thân: +Trước CMT8 ông
là nhà thơ xuất sắc trong phong
trào thơ mới (1932-1945)
+Trước CMT8 thơ ông buồn rầu, nói về con người nhỏ bé trước thiên nhiên.
b,Sự nghiệp sáng tác:
- Tác phẩm chính:
+Trước cách mạng tháng
Tám :Lửa thiêng
(1937-1940) ,Mùa thu(1939),
Kinh cầu tự (1942),
Vũ trụ ca (1940-1942).
+Sau cách mạng tháng
Tám : Trời mỗi ngày lại sáng(1958),
Bài thơ cuộc đời (1963) ,Đất nở hoa (1960) ,
Chiến trường gần đến chiến trường xa (1973)...
+Phong cách sáng tác: Là một trong số ít nhà thơ định hình cho mình được phong cách sáng tác có sự hòa hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại thể hiện ở cả nội dung và hình thức.
2.Tác phẩm:
a.Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác
- Xuất xứ : Lửa thiêng 1940
-Hoàn cảnh sáng tác:1939 –
Khi nhà thơ đạp xe ngắm
cảnh ở sông Hồng.
b, Tìm hiểu văn bản:
c.Nhan đề và lời đề từ
-Nhan đề:
Tràng (trường ) : dài
giang: sông
+ điệp âm “ang”
->dòng sông không chỉ có chiều dài mà còn có chiều rộng, khiến cho nhan đề bài thơ mang âm hưởng dài rộng mênh mông phù hợp với nội dung bài thơ.
+Từ Hán Việt
->gợi chiều sâu về góc nhìn lịch sử.
Sông dài
Sông rộng
- Lời đề từ :
Bâng khuâng trời rộng nhớ sông dài
- Tác dụng : Tác giả vừa tả cảnh vừa tả tình.
+ Hé mở hoàn cảnh sáng tác của bài thơ
+Hé nội dung, cảm xúc chủ đạo để cảm nhận, bao quát bài thơ
3.Khổ 1: Bức tranh sông hồng mênh mông sông nước.
Sóng gợn tràng giang buồn diệp điệp
Con thuyền xuôi mái nước song song
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp
- Sóng gợn :con sóng nhỏ
-Tràng giang:con sông dài, rộng
Những cơn sóng nhỏ nối tiếp nhau chạy dài trên con song dài và rộng
-“điệp diệp”:từ láy => nối tiếp nhau
-“buồn điệp điệp”: nỗi buồn triền miên không dứt
Con thuyền xuôi mái nước song song
- Hình ảnh “con thuyền”
+ Xuất hiện nhiều trong văn thơ:
Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Hay bài thơ Cánh buồm nâu của Nguyễn Bính
Hôm nay dưới bến xuôi dòng
Thương nhau qua cửa tò vò nhìn nhau
Anh đi đấy,anh về đâu
Cánh buồm nâu, cánh buồm nâu,cánh buồm
+ Trong bài thơ:
-ước lệ cho sự lênh đênh, trôi dạt ,phiêu bạt
-lẻ loi, đơn độc
+ Con thuyền xuôi mái con thuyền buông mái chèo xuôi theo dòng nước
-“xuôi mái” -> vô định,bị động,phụ thuộc
gợi đến hình ảnh của người dân Việt Nam trước cách mạng tháng và tâm lí chán nản,buông xuôi,bơ vơ ,lạc lõng của họ khi sống trong cảnh lầm than ,nô lệ, đặc biệt là những trí thức tiểu tư sản như Huy Cận
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả
-Cặp động từ ngược hướng : thuyền về
nước lại
-Sầu trăm ngả :con số ước lượng ->nỗi buồn vô cùng ,vô tận
Biểu hiện sự ngược ngược, éo le,chia lìa
+Thuyền về >< nước lại:2 hình ảnh đối nhau =>sự chia lìa
Củi một cành khô lạc mấy dòng
Hình ảnh cành củi
+ Phép đảo ngữ:nhấn mạnh tính chất của sự việc
+Nghĩa thực :mẩu rơi vãi,khô gãy,tầm thường,vô giá trị
+Nghĩa hàm ẩn : Những kiếp người nhỏ bé,bơ vơ giữa dòng đời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)