Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Hiền |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHƯỚC
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP HAI A
Người thực hiện : Ngô Thị Thu Huệ
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Câu 1: Em hãy nêu tên loài chim được gọi theo hình dáng, gọi tên theo cách kiếm ăn.
Câu 2: Hỏi đáp với cụm từ Ở đâu ?
Kiểm tra bài cũ :
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:( đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu phẩy.
Chào mào
Sẻ
Cò
Đại bàng
Vẹt
Sáo sậu
Cú mèo
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
Thiên cầm
Vẹt đỏ lớn
Cò
Chim cu ruồi màu đỏ
Chim tu căng hồng hoàng không mào
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Đen như…
Hôi như …
Nhanh như …
Nói như …
Hót như …
( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
quạ
cú
cắt
vẹt
khướu
Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu phẩy.
a. Đen như quạ (đen, xấu).
b. Hôi như cú
(“người” rất hôi).
c. Nhanh như cắt
(rất nhanh nhẹn, lanh lợi).
d. Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu).
e. Hót như khướu
( nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà).
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
.
,
,
.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LỚP HAI A
Người thực hiện : Ngô Thị Thu Huệ
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Câu 1: Em hãy nêu tên loài chim được gọi theo hình dáng, gọi tên theo cách kiếm ăn.
Câu 2: Hỏi đáp với cụm từ Ở đâu ?
Kiểm tra bài cũ :
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:( đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu phẩy.
Chào mào
Sẻ
Cò
Đại bàng
Vẹt
Sáo sậu
Cú mèo
Bài 1: Nói tên các loài chim trong những tranh sau:
Thiên cầm
Vẹt đỏ lớn
Cò
Chim cu ruồi màu đỏ
Chim tu căng hồng hoàng không mào
Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Đen như…
Hôi như …
Nhanh như …
Nói như …
Hót như …
( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt)
quạ
cú
cắt
vẹt
khướu
Từ ngữ về loài chim.Dấu chấm, dấu phẩy.
a. Đen như quạ (đen, xấu).
b. Hôi như cú
(“người” rất hôi).
c. Nhanh như cắt
(rất nhanh nhẹn, lanh lợi).
d. Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu).
e. Hót như khướu
( nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà).
Thứ tư ngày 11 tháng 2 năm 2008
Luyện từ và câu:
Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò Chúng thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi chơi cùng nhau Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
.
,
,
.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Hiền
Dung lượng: 3,96MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)