Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nhinh |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
`
Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho mỗi câu sau:
a- Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trơi cao rộng.
b- Chim hải âu có thể bay suốt ngày đêm ngoài biển khơi.
c- Chích choè thường làm tổ ở hốc cây, dưới mái nhà hay trong hang đất.
Kiểm tra bài cũ
LuyÖn tõ vµ c©u
Më réng vèn tõ: Tõ ng÷ vÒ loµi chim
DÊu chÊm, dÊu phÈy.
Bài tập 1: Nói tên các loài chim có trong tranh sau:
( đại bàng ; cú mèo ; chim sẻ ; sáo sậu ; cò ; chào mào ; vẹt.)
chào mào
vẹt
sáo sậu
đại bàng
chim sẻ
cò
cú mèo
? Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt là những từ chỉ gì?
Lµ nh÷ng tõ chØ sù vËt.
Ngoài các loài chim được học trong sách giáo
khoa, các em còn biết loài chim nào khác?
Có thể em chưa biết
chim gõ kiến: loài chim có mỏ nhọn, dài và cứng, dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.
Chim hồng hạc
Chim hồng hạc: Chân dài, lông thường có màu trắng lẫn hồng Mỗi khi kiếm thức ăn cổ dài cong xuống và dùng lưỡi để đưa thức ăn vào trong miệng
Chim sơn ca
Đà điểu là một loại chim lớn nhưng không bay
Chim ruồi là loài chim nhỏ sống ở Bắc Mĩ,ăn mật hoa. Là loài chim duy nhất bay lùi với tốc độ xấp xỉ 50 km/ giờ
sáo đá
sáo sậu
vàng anh
kền kền
sếu
công
chim sẻ
chim yến
chim én
chim cắt
khướu
chim ưng
Bài tập 2 : Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
a- Đen như .........
b- Hôi như .........
c- Nhanh như .........
d- Nói như .........
e- Hót như .........
( vẹt , quạ , khướu , cú , cắt )
quạ
cú
cắt
vẹt
khướu
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò chung
thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi
chơi cùng nhau hai bạn gắn bó với nhau như
hình với bóng.
Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống thích hợp ?
,
.
,
.
Bài tập 3 :
Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Khi nµo ta dïng dÊu chÊm? Sau dÊu chÊm ch÷
c¸i ®Çu c©u ®îc viÕt nh thÕ nµo?
Khi nµo ta dïng dÊu phÈy?
Trò chơi : "Tên tôi là gì?"
Luật chơi
Cô chia lớp mình thành hai đội chơi. Các đội cử đại diện đứng lên mô tả đặc điểm của một loài chim nào đó, đội còn lại phải đoán đúng tên của loại chim mà bạn miêu tả . Đội nào đoán đúng sẽ nhận được một bông hoa điểm mười. Nếu đoán không đúng bông hoa điểm mười sẽ được tặng cho đội bạn. Sau trò chơi đội nào được nhiều bông hoa điểm mười đội đó chiến thắng.
Chim
cánh
cụt
Chim bồ câu
Chim
công
Chim đà điểu
3
Cò
5
Vẹt
Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho mỗi câu sau:
a- Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trơi cao rộng.
b- Chim hải âu có thể bay suốt ngày đêm ngoài biển khơi.
c- Chích choè thường làm tổ ở hốc cây, dưới mái nhà hay trong hang đất.
Kiểm tra bài cũ
LuyÖn tõ vµ c©u
Më réng vèn tõ: Tõ ng÷ vÒ loµi chim
DÊu chÊm, dÊu phÈy.
Bài tập 1: Nói tên các loài chim có trong tranh sau:
( đại bàng ; cú mèo ; chim sẻ ; sáo sậu ; cò ; chào mào ; vẹt.)
chào mào
vẹt
sáo sậu
đại bàng
chim sẻ
cò
cú mèo
? Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt là những từ chỉ gì?
Lµ nh÷ng tõ chØ sù vËt.
Ngoài các loài chim được học trong sách giáo
khoa, các em còn biết loài chim nào khác?
Có thể em chưa biết
chim gõ kiến: loài chim có mỏ nhọn, dài và cứng, dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.
Chim hồng hạc
Chim hồng hạc: Chân dài, lông thường có màu trắng lẫn hồng Mỗi khi kiếm thức ăn cổ dài cong xuống và dùng lưỡi để đưa thức ăn vào trong miệng
Chim sơn ca
Đà điểu là một loại chim lớn nhưng không bay
Chim ruồi là loài chim nhỏ sống ở Bắc Mĩ,ăn mật hoa. Là loài chim duy nhất bay lùi với tốc độ xấp xỉ 50 km/ giờ
sáo đá
sáo sậu
vàng anh
kền kền
sếu
công
chim sẻ
chim yến
chim én
chim cắt
khướu
chim ưng
Bài tập 2 : Hãy chọn tên các loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:
a- Đen như .........
b- Hôi như .........
c- Nhanh như .........
d- Nói như .........
e- Hót như .........
( vẹt , quạ , khướu , cú , cắt )
quạ
cú
cắt
vẹt
khướu
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò chung
thường cùng ở cùng ăn cùng làm việc và đi
chơi cùng nhau hai bạn gắn bó với nhau như
hình với bóng.
Điền dấu chấm, dấu phẩy thích hợp vào ô trống thích hợp ?
,
.
,
.
Bài tập 3 :
Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò . Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
Khi nµo ta dïng dÊu chÊm? Sau dÊu chÊm ch÷
c¸i ®Çu c©u ®îc viÕt nh thÕ nµo?
Khi nµo ta dïng dÊu phÈy?
Trò chơi : "Tên tôi là gì?"
Luật chơi
Cô chia lớp mình thành hai đội chơi. Các đội cử đại diện đứng lên mô tả đặc điểm của một loài chim nào đó, đội còn lại phải đoán đúng tên của loại chim mà bạn miêu tả . Đội nào đoán đúng sẽ nhận được một bông hoa điểm mười. Nếu đoán không đúng bông hoa điểm mười sẽ được tặng cho đội bạn. Sau trò chơi đội nào được nhiều bông hoa điểm mười đội đó chiến thắng.
Chim
cánh
cụt
Chim bồ câu
Chim
công
Chim đà điểu
3
Cò
5
Vẹt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nhinh
Dung lượng: 2,26MB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)