Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy
Chia sẻ bởi Vũ Vân Hải |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 22. MRVT: Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Phân môn : Luyện từ và Câu
Tên bài học: Mở rộng vốn từ:
Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
Sinh viên thực hiện : LÊ Trung Dũng
Trường : Tiểu học Cẩm Điền
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Xuân Cường
1. Kiểm tra bài cũ.
2 bạn lên bảng hỏi đáp nhau với cụm từ: "? đâu".
Ví dụ
Chim làm tổ ở đâu?
Chim làm tổ ở trên cây.
Kể tên 1 số loài chim mà em biết?
Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2006
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy.
Nêu tên các loài chim trong những
tranh sau:
(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
Bài tập 1
Chào mào
1
Chim sẻ
2
3
Cò
4
Đại
bàng
5
Vẹt
6
Sáo
sậu
7
Cú mèo
Chào mào
Chim sẻ
Cò
Đại
bàng
Vẹt
Sáo
sậu
Cú mèo
? Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt là những từ chỉ gì?
? Là những từ chỉ sự vật.
Ngoài các loài chim được học trong sách
giáo khoa, các em còn biết loài chim nào
khác?
Có thể em chưa biết
chim gõ kiến: loài chim có mỏ nhọn, dài và cứng, dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.
Chim hồng hạc
Chim ru?i
Chim đà điểu
Chim sơn ca
Hãy chọn tên loài chim thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:
a) Đen như .........
b) Hôi như ........
c) Nhanh như .........
d) Nói như ........
e) Hót như ..........
quạ
a
cú
b
cắt
c
vẹt
d
khướu
e
Bài tập số 2
Bài 3
Quạ
Cú
Vẹt
Khướu
Cắt
Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò ? Chúng thường cùng ở ? cùng ăn ? cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ?Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
,
,
Bài tập số 3
Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu
chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào?
Hết câu phải dùng dấu chấm. Sau dấu chấm
chữ cái đầu tiên phải viết hoa.
Khi nào ta dùng dấu phẩy?
Dấu phẩy dùng để ngăn cách các cụm từ trong câu.
Trò chơi : "Tên tôi là gì?"
1 bạn lên bảng nói đặc điểm của một loài chim nào đó, các bạn dưới lớp đoán tên. Bạn nào đoán đúng sẽ nhận được phần thưởng.
Chim
công
Chim
cánh
cụt
Chim bồ câu
Dặn dò
- Về nhà các con học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
Tên bài học: Mở rộng vốn từ:
Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
Sinh viên thực hiện : LÊ Trung Dũng
Trường : Tiểu học Cẩm Điền
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Xuân Cường
1. Kiểm tra bài cũ.
2 bạn lên bảng hỏi đáp nhau với cụm từ: "? đâu".
Ví dụ
Chim làm tổ ở đâu?
Chim làm tổ ở trên cây.
Kể tên 1 số loài chim mà em biết?
Thứ 5 ngày 23 tháng 2 năm 2006
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim
Dấu chấm, dấu phẩy.
Nêu tên các loài chim trong những
tranh sau:
(đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt)
Bài tập 1
Chào mào
1
Chim sẻ
2
3
Cò
4
Đại
bàng
5
Vẹt
6
Sáo
sậu
7
Cú mèo
Chào mào
Chim sẻ
Cò
Đại
bàng
Vẹt
Sáo
sậu
Cú mèo
? Đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt là những từ chỉ gì?
? Là những từ chỉ sự vật.
Ngoài các loài chim được học trong sách
giáo khoa, các em còn biết loài chim nào
khác?
Có thể em chưa biết
chim gõ kiến: loài chim có mỏ nhọn, dài và cứng, dùng mỏ gõ vào thân cây tìm kiến để ăn.
Chim hồng hạc
Chim ru?i
Chim đà điểu
Chim sơn ca
Hãy chọn tên loài chim thích hợp vào mỗi ô trống dưới đây:
a) Đen như .........
b) Hôi như ........
c) Nhanh như .........
d) Nói như ........
e) Hót như ..........
quạ
a
cú
b
cắt
c
vẹt
d
khướu
e
Bài tập số 2
Bài 3
Quạ
Cú
Vẹt
Khướu
Cắt
Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy.
Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò ? Chúng thường cùng ở ? cùng ăn ? cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ?Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
,
,
Bài tập số 3
Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu
chấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào?
Hết câu phải dùng dấu chấm. Sau dấu chấm
chữ cái đầu tiên phải viết hoa.
Khi nào ta dùng dấu phẩy?
Dấu phẩy dùng để ngăn cách các cụm từ trong câu.
Trò chơi : "Tên tôi là gì?"
1 bạn lên bảng nói đặc điểm của một loài chim nào đó, các bạn dưới lớp đoán tên. Bạn nào đoán đúng sẽ nhận được phần thưởng.
Chim
công
Chim
cánh
cụt
Chim bồ câu
Dặn dò
- Về nhà các con học thuộc các thành ngữ ở bài tập 2.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Vân Hải
Dung lượng: 3,20MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)