Tuần 21. Vợ nhặt
Chia sẻ bởi Ngô Thị Thu Hà |
Ngày 09/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tuần 21. Vợ nhặt thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Tiết 61+62
Vợ nhặt
( Kim Lân )
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Tên khai sinh, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
Cuộc đời, phong cách nghệ thụât
- Các tác phẩm chính.
2. Hoàn cảnh ra đời truyện ngắn Vợ nhặt
- Được viết từ một cuốn tiểu thuyết viết dở: Xóm ngụ cư
+Viết về chính mình, làng xóm mình, người thân mình.
+ Xuất phát từ cuộc đời thực nhớ ra ? ghi lại rồi thành truyện.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. ý nghĩa nhan đề tác phẩm
Vợ nhặt: Không tốn tiền của, không mất công sức. Vợ lại có thể nhặt được như một thứ đồ vật, một thứ bỏ đi, không giá trị
? Con người bị đặt ngang hàng với đồ vật, bị hạ thấp. Giá trị con người bị coi thường, khinh rẻ.
? Nhan đề có giá trị tố cáo sự bi đát cùng quẫn của đời sống xã hội.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. ý nghĩa nhan đề
- Vợ nhặt: Không tốn tiền của, không mất công sức. Vợ lại có thể nhặt được như một thứ đồ vật, một thứ bỏ đi, không giá trị ? Con người bị đặt ngang hàng với đồ vật, bị hạ thấp. Giá trị con người bị coi thường, khinh rẻ.
- Nhan đề có giá trị tố cáo sự bi đát cùng quẫn của đời sống xã hội.
Thảo luận nhóm 5 phút
3. Giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản
Nhóm 1.`Tràng được giới thiệu là con người như thế nào? Em hiểu dân ngụ cư là tầng lớp nào ?
Nhóm 2.Phân tích diễn biến tâm lí của Tràng để thấy tính độc đáo của tình huống truyện là gì?
Nhóm 3.Thị là con người như thế nào? Khái quát về tính cách của người đàn bà không tên này?
Nhóm 4.Thái độ của Tràng và thị sau đêm tân hôn? ý nghĩa của sự thay đổi đó?
3.1. Diễn biến tâm trạng nhân vật Tràng.
- Xấu xí, nhà nghèo, dở hơi, dân ngụ cư, bị mọi người khinh rẻ ?lại có vợ nhặt
Nhóm 1. Tràng được giới thiệu là con người như thế nào? Em hiểu dân ngụ cư là tầng lớp nào ?
- Giữa lúc đói kém nhất Tràng lại lấy vợ.
- Nuôi mình chẳng xong lại còn đèo bòng.
- Người như Tràng mà lại có người theo không về làm vợ.
?Tính huống độc đáo.
- Chỉ bằng một câu hò bâng quơ, một câu nói đùa hoá thật? lo sợ khi thấy người đàn bà theo về nhà ?tặc lưỡi và vui sướng
?Tình huống độc đáo.
Nhóm 2.Phân tích diễn biến tâm lí của Tràng để thấy tính độc đáo của tình huống truyện là gì?
- Trên đường về nhà: Vừa gượng, vừa lúng túng, vừa vui sướng, vừa thú vị.
- Về đến nhà: Vừa ngượng, vừa ngỡ ngàng, không tin vào sự thật.
Thở phào nhẹ nhõm khi thấy mẹ bằng lòng.
?Tình huống độc đáo.
- Sớm hôm sau Tràng thấy cuộc đời đã thay đổi..như từ trong giấc mơ đi ra.xung quanh cái gì cũng mới mẻ, khác lạ?Niềm vui sướng hạnh phúc của Tràng gắn liền với ý thức về bổn phận và trách nhiệm
3.2. Diễn biến tâm trạng vợ Tràng
- Vì cái đói chấp nhận theo không một người đàn ông xa lạ về làm vợ vô điều kiện.
- Thị làm vợ Tràng như một trò đùa. Thị rách rưới, tả tơi, gầy guộc, cong cớn, đanh đá, chỏng lỏn. Cái đói đã làm mất lòng tự trọng, làm lu mờ nhân phẩm.
Nhóm 3.Thị là con người như thế nào? Khái quát về tính cách của người đàn bà không tên này?
- Thị lăn xả vào miếng ăn cốt sao cho khỏi đói mà không băn khoăn, do dự: Thị cắm đầu ăn một chặp.
Ngày rước dâu chỉ có hai người: Rách rưới, tiều tuỵ, hốc hác, vừa xa lạ, vừa tự hào.
- Về đến nhà Tràng thị thở dài thất vọng. Rụt rè, do dự: Ngồi ở mép giường. ? Cái thế chông chênh như chính cuộc đời thị.
- Thị trở nên hiền hậu, dịu dàng, chăm chỉ.khác hoàn toàn với tính cách cong cớn, chỏng lỏn, đanh đá của thị hôm ở trên huyện.
? Mái ấm gia đình, hạnh phúc đôi lứa đã đánh thức bản chất người phụ nữ hiền thục trở lại trong thị.
Nhóm 4.Thái độ của thị sau đêm tân hôn? ý nghĩa của sự thay đổi đó?
Tiết 61+62
Vợ nhặt
( Kim Lân )
3.3. Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ
- Khi nhìn thấy người đàn bà xa lạ trong nhà chào mình bằng u, bà không tin vào tai mình nữa: Ngạc nhiên ? sững sờ ? hiểu ra sự thật? cúi đầu nín lặng, ?khóc ? cười? nói toàn chuyện vui.
. Diễn biến thái độ của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa người đàn bà xa lạ về nhà làm vợ?
? Khóc vì vui: con trai có vợ
? Khóc vì buồn: thân phận con trai bà nghèo hèn;
? Khóc vì tủi: bổn phận làm mẹ của bà chưa tròn.
? Khóc vì thương con dâu: vì cái đói nên mới phải theo không làm vợ con mình.
? Khóc vì nghèo túng: muốn có vài mâm cơm báo gia tiên, nhưng lực bất tòng tâm.
Theo em tại sao bà cụ Tứ lại khóc? Nhận xét bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới?
- Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới thật tội nghiệp: Một cái mẹt rách, một lùm rau chuối thái rối, một đĩa muối, một nồi cháo cám.
- Bà nói toàn chuyện vui.
- Sáng hôm sau bà cũng nhẹ nhõm, tươi tỉnh khác ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên.xăm xắn thu dọn, quét tước
- Người mẹ nghèo khổ ấy chẳng có gì đáng giá cho con, nhưng bà có một thứ còn quí hơn vàng, đó là tình thương yêu, sự đùm bọc, che chở của lòng mẹ.
?Nhân vật được xây dựng thành công nhất trong tác phẩm.
Thái độ của bà c? T? trong bữa cơm và buổi sáng hôm sau ?
3.4. Thái độ xóm ngụ cư
- Cả xóm ngạc nhiên khi thầy Tràng dẫn một người đàn bà xa lạ về làm vợ. Mọi người vừa lo, vừa ái ngại cho anh.
- Việc Tràng có vợ làm cho cả xóm ngụ cư náo nhiệt hẳn lên. Những khuôn mặt hốc hác vì đói cũng rạng rỡ hẳn lên, có cái gì tươi mát thổi vào tâm hồn họ.
Tại sao cả xóm ngụ cư lại ngạc nhiên khi thấy Tràng có vợ?
3.5. Giá trị nghệ thuật
- Chi tiết ngọn đèn: Biểu tượng niềm tin, niềm hạnh phúc, tín hiệu của tình yêu thương ? ngầm như một sự thông báo: dù không mâm cao cỗ đầy, ngọn đèn thắp sáng trên cái nền đen tối của xóm ngụ cư, soi sáng căn nhà nghèo nàn của những con người đang khao khát tổ ấm.
- Chi tiết lá cờ đỏ: tín hiệu của tương lai, báo hiệu sự đổi đời của những kiếp người cơm vãi cơm rơi . Đó là nhận thức tất yếu bước đầu giác ngộ cách mạng trong Tràng.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý qua ngôn ngữ, cử chỉ của nhân vật tạo tính đặc sắc: Từ ngữ quê mùa, cộc lốc, trống không, lúng túng .
3.6. ý nghĩa và tư tưởng tác phẩm
- T? cỏo t?i ỏc c?a b?n th?c dõn, phỏt xớt dó gõy ra n?n dúi kh?ng khi?p nam 1945 v kh?ng d?nh : ngay trờn b? v?c c?a cỏi ch?t, con ngu?i v?n hu?ng v? s? s?ng, tin tu?ng ? tuong lai, khỏt khao t? ?m gia dỡnh v thuong yờu, dựm b?c l?n nhau.
- Chọn tình huống vợ nhặt, Kim Lân không nhằm miêu tả sự mất giá, tha hoá con người mà ngược lại đã khẳng định khát vọng sống và nhân phẩm của họ. Những con người nằm bên bờ vực của cái chết mà vẫn vượt qua mọi mặc cảm của đói nghèo để hướng tới sự sống với một niềm tin mãnh liệt. Đúng là sự sống vẫn nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình từ những gian khổ hi sinh
* Hệ thống kiến thức tác phẩm
Hướng dẫn về nhà
- Nắm nội dung bài học. Đọc lại tác phẩm thuộc dẫn chứng minh hoạ.
- Sưu tầm tài liệu có liên quan đến bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
III. Ghi nhớ
- SGK
Vợ nhặt
( Kim Lân )
I. Giới thiệu chung
1. Tác giả
- Tên khai sinh, năm sinh, năm mất.
- Quê quán.
Cuộc đời, phong cách nghệ thụât
- Các tác phẩm chính.
2. Hoàn cảnh ra đời truyện ngắn Vợ nhặt
- Được viết từ một cuốn tiểu thuyết viết dở: Xóm ngụ cư
+Viết về chính mình, làng xóm mình, người thân mình.
+ Xuất phát từ cuộc đời thực nhớ ra ? ghi lại rồi thành truyện.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. ý nghĩa nhan đề tác phẩm
Vợ nhặt: Không tốn tiền của, không mất công sức. Vợ lại có thể nhặt được như một thứ đồ vật, một thứ bỏ đi, không giá trị
? Con người bị đặt ngang hàng với đồ vật, bị hạ thấp. Giá trị con người bị coi thường, khinh rẻ.
? Nhan đề có giá trị tố cáo sự bi đát cùng quẫn của đời sống xã hội.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc
2. ý nghĩa nhan đề
- Vợ nhặt: Không tốn tiền của, không mất công sức. Vợ lại có thể nhặt được như một thứ đồ vật, một thứ bỏ đi, không giá trị ? Con người bị đặt ngang hàng với đồ vật, bị hạ thấp. Giá trị con người bị coi thường, khinh rẻ.
- Nhan đề có giá trị tố cáo sự bi đát cùng quẫn của đời sống xã hội.
Thảo luận nhóm 5 phút
3. Giá trị nội dung và nghệ thuật văn bản
Nhóm 1.`Tràng được giới thiệu là con người như thế nào? Em hiểu dân ngụ cư là tầng lớp nào ?
Nhóm 2.Phân tích diễn biến tâm lí của Tràng để thấy tính độc đáo của tình huống truyện là gì?
Nhóm 3.Thị là con người như thế nào? Khái quát về tính cách của người đàn bà không tên này?
Nhóm 4.Thái độ của Tràng và thị sau đêm tân hôn? ý nghĩa của sự thay đổi đó?
3.1. Diễn biến tâm trạng nhân vật Tràng.
- Xấu xí, nhà nghèo, dở hơi, dân ngụ cư, bị mọi người khinh rẻ ?lại có vợ nhặt
Nhóm 1. Tràng được giới thiệu là con người như thế nào? Em hiểu dân ngụ cư là tầng lớp nào ?
- Giữa lúc đói kém nhất Tràng lại lấy vợ.
- Nuôi mình chẳng xong lại còn đèo bòng.
- Người như Tràng mà lại có người theo không về làm vợ.
?Tính huống độc đáo.
- Chỉ bằng một câu hò bâng quơ, một câu nói đùa hoá thật? lo sợ khi thấy người đàn bà theo về nhà ?tặc lưỡi và vui sướng
?Tình huống độc đáo.
Nhóm 2.Phân tích diễn biến tâm lí của Tràng để thấy tính độc đáo của tình huống truyện là gì?
- Trên đường về nhà: Vừa gượng, vừa lúng túng, vừa vui sướng, vừa thú vị.
- Về đến nhà: Vừa ngượng, vừa ngỡ ngàng, không tin vào sự thật.
Thở phào nhẹ nhõm khi thấy mẹ bằng lòng.
?Tình huống độc đáo.
- Sớm hôm sau Tràng thấy cuộc đời đã thay đổi..như từ trong giấc mơ đi ra.xung quanh cái gì cũng mới mẻ, khác lạ?Niềm vui sướng hạnh phúc của Tràng gắn liền với ý thức về bổn phận và trách nhiệm
3.2. Diễn biến tâm trạng vợ Tràng
- Vì cái đói chấp nhận theo không một người đàn ông xa lạ về làm vợ vô điều kiện.
- Thị làm vợ Tràng như một trò đùa. Thị rách rưới, tả tơi, gầy guộc, cong cớn, đanh đá, chỏng lỏn. Cái đói đã làm mất lòng tự trọng, làm lu mờ nhân phẩm.
Nhóm 3.Thị là con người như thế nào? Khái quát về tính cách của người đàn bà không tên này?
- Thị lăn xả vào miếng ăn cốt sao cho khỏi đói mà không băn khoăn, do dự: Thị cắm đầu ăn một chặp.
Ngày rước dâu chỉ có hai người: Rách rưới, tiều tuỵ, hốc hác, vừa xa lạ, vừa tự hào.
- Về đến nhà Tràng thị thở dài thất vọng. Rụt rè, do dự: Ngồi ở mép giường. ? Cái thế chông chênh như chính cuộc đời thị.
- Thị trở nên hiền hậu, dịu dàng, chăm chỉ.khác hoàn toàn với tính cách cong cớn, chỏng lỏn, đanh đá của thị hôm ở trên huyện.
? Mái ấm gia đình, hạnh phúc đôi lứa đã đánh thức bản chất người phụ nữ hiền thục trở lại trong thị.
Nhóm 4.Thái độ của thị sau đêm tân hôn? ý nghĩa của sự thay đổi đó?
Tiết 61+62
Vợ nhặt
( Kim Lân )
3.3. Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ
- Khi nhìn thấy người đàn bà xa lạ trong nhà chào mình bằng u, bà không tin vào tai mình nữa: Ngạc nhiên ? sững sờ ? hiểu ra sự thật? cúi đầu nín lặng, ?khóc ? cười? nói toàn chuyện vui.
. Diễn biến thái độ của bà cụ Tứ khi thấy Tràng đưa người đàn bà xa lạ về nhà làm vợ?
? Khóc vì vui: con trai có vợ
? Khóc vì buồn: thân phận con trai bà nghèo hèn;
? Khóc vì tủi: bổn phận làm mẹ của bà chưa tròn.
? Khóc vì thương con dâu: vì cái đói nên mới phải theo không làm vợ con mình.
? Khóc vì nghèo túng: muốn có vài mâm cơm báo gia tiên, nhưng lực bất tòng tâm.
Theo em tại sao bà cụ Tứ lại khóc? Nhận xét bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới?
- Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới thật tội nghiệp: Một cái mẹt rách, một lùm rau chuối thái rối, một đĩa muối, một nồi cháo cám.
- Bà nói toàn chuyện vui.
- Sáng hôm sau bà cũng nhẹ nhõm, tươi tỉnh khác ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng rỡ hẳn lên.xăm xắn thu dọn, quét tước
- Người mẹ nghèo khổ ấy chẳng có gì đáng giá cho con, nhưng bà có một thứ còn quí hơn vàng, đó là tình thương yêu, sự đùm bọc, che chở của lòng mẹ.
?Nhân vật được xây dựng thành công nhất trong tác phẩm.
Thái độ của bà c? T? trong bữa cơm và buổi sáng hôm sau ?
3.4. Thái độ xóm ngụ cư
- Cả xóm ngạc nhiên khi thầy Tràng dẫn một người đàn bà xa lạ về làm vợ. Mọi người vừa lo, vừa ái ngại cho anh.
- Việc Tràng có vợ làm cho cả xóm ngụ cư náo nhiệt hẳn lên. Những khuôn mặt hốc hác vì đói cũng rạng rỡ hẳn lên, có cái gì tươi mát thổi vào tâm hồn họ.
Tại sao cả xóm ngụ cư lại ngạc nhiên khi thấy Tràng có vợ?
3.5. Giá trị nghệ thuật
- Chi tiết ngọn đèn: Biểu tượng niềm tin, niềm hạnh phúc, tín hiệu của tình yêu thương ? ngầm như một sự thông báo: dù không mâm cao cỗ đầy, ngọn đèn thắp sáng trên cái nền đen tối của xóm ngụ cư, soi sáng căn nhà nghèo nàn của những con người đang khao khát tổ ấm.
- Chi tiết lá cờ đỏ: tín hiệu của tương lai, báo hiệu sự đổi đời của những kiếp người cơm vãi cơm rơi . Đó là nhận thức tất yếu bước đầu giác ngộ cách mạng trong Tràng.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý qua ngôn ngữ, cử chỉ của nhân vật tạo tính đặc sắc: Từ ngữ quê mùa, cộc lốc, trống không, lúng túng .
3.6. ý nghĩa và tư tưởng tác phẩm
- T? cỏo t?i ỏc c?a b?n th?c dõn, phỏt xớt dó gõy ra n?n dúi kh?ng khi?p nam 1945 v kh?ng d?nh : ngay trờn b? v?c c?a cỏi ch?t, con ngu?i v?n hu?ng v? s? s?ng, tin tu?ng ? tuong lai, khỏt khao t? ?m gia dỡnh v thuong yờu, dựm b?c l?n nhau.
- Chọn tình huống vợ nhặt, Kim Lân không nhằm miêu tả sự mất giá, tha hoá con người mà ngược lại đã khẳng định khát vọng sống và nhân phẩm của họ. Những con người nằm bên bờ vực của cái chết mà vẫn vượt qua mọi mặc cảm của đói nghèo để hướng tới sự sống với một niềm tin mãnh liệt. Đúng là sự sống vẫn nảy sinh từ trong cái chết, hạnh phúc hiện hình từ những gian khổ hi sinh
* Hệ thống kiến thức tác phẩm
Hướng dẫn về nhà
- Nắm nội dung bài học. Đọc lại tác phẩm thuộc dẫn chứng minh hoạ.
- Sưu tầm tài liệu có liên quan đến bài học.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
III. Ghi nhớ
- SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)