Tuần 21. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Điệp |
Ngày 10/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Tuần 21. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
Trwờng Tiểu học Ngọc Vân - Tân Yên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Lớp 3b
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ
TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU ?”
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 1:
Đọc bài thơ sau:
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi !
Mưa ! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng lòe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Bài 2:
Gợi ý:
a) Các sự vật được gọi bằng gì ?
b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
c) Trong câu “Xuống đi nào, mưa ơi!”, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào ?
Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa ? Chúng được nhân hóa bằng cách nào ?
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi !
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi " ở đâu?".
trời
Ông
bật lửa
mây
Chị
kéo đến
Trăng sao
trốn
Đất
nóng lòng chờ đợi
hả hê uống nước
Mưa
xuống
Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn:
Xuống đi nào mưa ơi!
sấm
Ông
vỗ tay cười
Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
Mặt trời
Mây
Trăng sao
Đất
Mưa
Sấm
ông
chị
ông
bật lửa
kéo đến
trốn
Nóng lòng chờ đợi
xuống
vỗ tay cười
Thân mật như với một người bạn :Xuống đi nào mưa ơi!
Hả hê uống nước
Có ba cách nhân hoá sự vật đó là:
- Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người.
- Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
Các sự vật được nhân hóa bằng những cách nào ?
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
Bi 3:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
Ông Tổ nghề thêu
Đền thờ ông Tổ nghề thêu
Mộ ông tổ nghề thêu
Bài 4:
Đọc bài tập đọc "ở lại với chiến khu" và trả lời câu hỏi:
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ?
b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ?
Câu trả lời
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
Câu hỏi
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”
TRÒ CHƠI:RUNG CHUÔNG VÀNG
Tổng số câu hỏi: 5 câu. Mỗi câu hỏi được trả lời trong thời gian 10 giây.
-Nội dung câu trả lời được viết vào bảng con.
-Em nào trả lời đúng được tiếp tục tham gia trò chơi, em nào trả lời sai ở câu hỏi nào thì không được tham gia trò chơi tiếp.
- Em nào trả lời được nhiều câu nhất là thắng.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?
TRÒ CHƠI:RUNG CHUÔNG VÀNG
Câu1: Tìm sự vật được nhân hóa trong câu sau:
Trăng nhìn qua cửa sổ xem chúng em học bài.
Trăng
Câu 2: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Ở đâu ?” trong câu sau:
- Các bạn nữ đá cầu ở ngoài sân.
Ở ngoài sân
Câu 3: Trong 2 câu sau câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a) Hạt mưa mải miết trốn tìm.
b) Mưa to ngập đường làng em.
a
Câu 4: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” thường chỉ gì ?
a. chỉ thời gian
b. chỉ địa điểm, nơi chốn
b
Câu 5: Từ nào đã làm cho con vịt được nhân hóa trong câu sau:
“ Chị vịt cùng đàn con đang bơi dưới ao.”
A. Chị
B. Đàn con
C. đang bơi
A
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe.
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Lớp 3b
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ
TRẢ LỜI CÂU HỎI “Ở ĐÂU ?”
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài 1:
Đọc bài thơ sau:
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi !
Mưa ! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng lòe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Bài 2:
Gợi ý:
a) Các sự vật được gọi bằng gì ?
b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
c) Trong câu “Xuống đi nào, mưa ơi!”, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào ?
Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa ? Chúng được nhân hóa bằng cách nào ?
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi !
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc
Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi " ở đâu?".
trời
Ông
bật lửa
mây
Chị
kéo đến
Trăng sao
trốn
Đất
nóng lòng chờ đợi
hả hê uống nước
Mưa
xuống
Tác giả nói với mưa thân mật như nói với một người bạn:
Xuống đi nào mưa ơi!
sấm
Ông
vỗ tay cười
Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng cách nào?
Mặt trời
Mây
Trăng sao
Đất
Mưa
Sấm
ông
chị
ông
bật lửa
kéo đến
trốn
Nóng lòng chờ đợi
xuống
vỗ tay cười
Thân mật như với một người bạn :Xuống đi nào mưa ơi!
Hả hê uống nước
Có ba cách nhân hoá sự vật đó là:
- Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người.
- Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
Các sự vật được nhân hóa bằng những cách nào ?
- Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
Bi 3:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
Ông Tổ nghề thêu
Đền thờ ông Tổ nghề thêu
Mộ ông tổ nghề thêu
Bài 4:
Đọc bài tập đọc "ở lại với chiến khu" và trả lời câu hỏi:
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ?
b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ?
Câu trả lời
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
Câu hỏi
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu?”
TRÒ CHƠI:RUNG CHUÔNG VÀNG
Tổng số câu hỏi: 5 câu. Mỗi câu hỏi được trả lời trong thời gian 10 giây.
-Nội dung câu trả lời được viết vào bảng con.
-Em nào trả lời đúng được tiếp tục tham gia trò chơi, em nào trả lời sai ở câu hỏi nào thì không được tham gia trò chơi tiếp.
- Em nào trả lời được nhiều câu nhất là thắng.
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?
TRÒ CHƠI:RUNG CHUÔNG VÀNG
Câu1: Tìm sự vật được nhân hóa trong câu sau:
Trăng nhìn qua cửa sổ xem chúng em học bài.
Trăng
Câu 2: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Ở đâu ?” trong câu sau:
- Các bạn nữ đá cầu ở ngoài sân.
Ở ngoài sân
Câu 3: Trong 2 câu sau câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a) Hạt mưa mải miết trốn tìm.
b) Mưa to ngập đường làng em.
a
Câu 4: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” thường chỉ gì ?
a. chỉ thời gian
b. chỉ địa điểm, nơi chốn
b
Câu 5: Từ nào đã làm cho con vịt được nhân hóa trong câu sau:
“ Chị vịt cùng đàn con đang bơi dưới ao.”
A. Chị
B. Đàn con
C. đang bơi
A
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em !
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Điệp
Dung lượng: 494,01KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)