Tuần 21. Khái quát lịch sử Tiếng Việt

Chia sẻ bởi Lê Phú | Ngày 09/05/2019 | 60

Chia sẻ tài liệu: Tuần 21. Khái quát lịch sử Tiếng Việt thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:



------------------------
KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ
TIẾNG VIỆT
I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt
- Là tiếng nói của dân tộc Việt.
- Là ngôn ngữ quốc gia, được sử dụng chung cho giao tiếp xã hội.
1. Tiếng việt trong thời kì dựng nước.
a- Nguồn gốc của tiếng Việt.





- Có nguồn gốc từ cổ xưa
- Có nguồn gốc bản địa
- Thuộc họ ngôn ngữ Nam Á
em hãy cho biết tiếng Việt có nguồn gốc từ đâu? Và thuộc họ ngôn ngữ nào?
b) Quan hệ họ hàng với tiếng Việt
Quan hệ gần gũi với tiếng Mường
Quan hệ tương đối xa với nhóm tiếng Môn – khmer
Tiếp xúc lâu đời với nhiều ngôn ngữ khác ngoài họ ngôn ngữ Nam Á
Tiếp xúc với nhóm tiếng Mã Lai – Đa Đảo
Ngôn ngữ thuộc nhóm tiếng Tày- Thái
2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc
Sự phát triển của tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc có đặc điểm gì đáng lưu ý?
a. Thời kì trước
Về ngữ pháp: trật tự kết hợp từ theo cách từ được hạn định đặt trước, từ hạn định đứng sau.
Ví dụ: Ngựa trắng
 Ngựa : từ được hạn định
 Trắng : từ hạn định

Về mặt ngữ âm :
+Tiếng Việt chưa có thanh điệu;
+ Trong hệ thống âm đầu ngoài những âm phụ đơn còn có những âm phụ kép như tl, kl, pl, kr, pr,…;
+ Trong hệ thống âm cuối còn có các âm như -l, -h, -r, -s,..
b. Thời kì sau
- Tiếng Việt có sự tiếp xúc ngôn ngữ Việt- Hán, tiếng Việt vẫn tồn tại và phát triển.
Về mặt ngữ âm:
+ Có biến đổi trong hệ thống âm đầu và âm cuối;
+ Hệ thống thanh điệu xuất hiện.
- Về mặt từ vựng: Tiếng Việt tiếp nhận một bộ phận lớn từ gốc Hán.
Ví dụ
+ Vay mượn trọn vẹn từ Hán, chỉ Việt hóa âm đọc, giữ nguyên ý nghĩa và kết cấu: tâm, tài, đức, mệnh,...
+ Rút gọn từ Hán.
- Cử nhân cử (cụ cử);
- Tú tài tú (cậu tú);
+ Đảo lại vị trí các yếu tố, đổi yếu tố
- Gìn giữ giữ gìn
+ Đổi nghĩa hoặc thu hẹp hay mở rộng nghĩa của từ Hán:
Thủ đoạn (Hán): cơ mưu, tài lược, công cụ, cách thức.
Tiếng Việt: Thủ đoạn- chỉ hành vi mờ ám, độc ác.
3. Tiếng Việt dưới thời kì độc lập tự chủ






- Việc học ngôn ngữ- văn tự Hán được chủ động đẩy mạnh; một nền văn chương chữ Hán mang sắc thái Việt Nam hình thành và phát triển.
- Dựa vào văn tự Hán, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm.
- Tiếng Việt ngày càng khẳng định những ưu thế của mình trong sáng tác thơ văn, ngày càng trở nên tinh tế, trong sáng, uyển chuyển và phong phú.






- Truyện Kiều (Nguyễn Du).
- Bản dịch Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm)..
----
----
4. Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.
Chữ Hán mất địa vị chính thống, nhưng tiếng Việt vẫn bị chèn ép. Ngôn ngữ hành chính , ngoại giao, giáo dục lúc này là tiếng Pháp.
Chữ quốc ngữ ra đời .
Sự phát triển của tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc có gì khác trước?
5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay
- Công cuộc xây dựng hệ thống thuật ngữ khoa học nói riêng và chuẩn hóa tiếng Việt nói chung đã được tiến hành một cách mạnh mẽ hơn.
- Tiếng Việt được coi là ngôn ngữ quốc gia.





- Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây ( chủ yếu qua tiếng Pháp).
+ Ví dụ: acide axit.
- Vay mượn thuật ngữ khoa học – kĩ thuật qua tiếng Trung Quốc.
+ Ví dụ: sinh quyển, môi sinh - -- Đặt thuật ngữ thuần Việt
+ Ví dụ: Vùng trời ( không phận )

Chữ Nôm được hình thành từ bao giờ? Được cấu tạo theo nguyên tắc nào?
1. Chữ Nôm
- Lịch sử hình thành: Thế kỉ XIII.
- Nguyên tắc cấu tạo: Chữ Nôm là một hệ thống chữ viết ghi âm, dùng chữ Hán hoặc bộ phận chữ Hán được cấu tạo lại để ghi tiếng Việt theo nguyên tắc ghi âm tiết, trên cơ sở cách đọc chữ Hán của người Việt ( âm Hán Việt ).

Trình bày những ưu điểm và nhược điểm của chữ Nôm?
* Ưu điểm:
- Chữ Nôm là một thành quả văn hóa lớn lao, biểu hiện ý thức độc lập tự chủ cao của dân tộc.
- Là một phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu tú.
* Nhược điểm:
- Không thể đánh vần được, học chữ nào biết chữ ấy.
- Muốn học chữ Nôm một cách thuận lợi thì lại phải có một vốn chữ Hán nhất định.
2. Chữ quốc ngữ
*
Chữ quốc ngữ được hình thành từ bao giờ? Nó được cấu tạo theo nguyên tắc nào ?
- Lịch sử hình thành: ra đời vào nửa đầu thế kỉ XVII.
- Nguyên tắc cấu tạo: là thứ chữ đơn giản về hình thể kết cấu. Sử dụng các chữ cái La tinh vốn đã thông dụng trên toàn thế giới.


- Dễ đọc, dễ học, dễ sử dụng
- Có sự thống nhất khá cao giữa âm và chữ.


*
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Các cách xây dựng thuật ngữ Tiếng Việt?

a. Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây.
b. Vay mượn thuật ngữ khoa học – kĩ thuật qua tiếng Trung Quốc.
c. Đặt thuật ngữ thuần Việt.
d. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Lịch sử phát triển của Tiếng Việt gồm mấy thời kì ?

a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Câu 3: Ưu điểm của chữ Quốc ngữ?
A.Dễ đọc, dễ hiểu, dễ sử dụng
B. Có sự thống nhất khá cao giữa âm và chữ
C. Là một phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu tú
D. Cả A và B đều đúng

Câu 3: Ưu điểm của chữ Quốc ngữ?
A.Dễ đọc, dễ hiểu, dễ sử dụng
B. Có sự thống nhất khá cao giữa âm và chữ
C. Là một phương tiện sáng tạo nên một nền văn học chữ Nôm ưu tú
D. Cả A và B đều đúng

Câu 4: Nguyên tắc cấu tạo của chữ Nôm?

A. Là thứ chữ đơn giản về hình thức kết cấu
B. Sử dụng các chữ cái Latinh vốn đã thông dụng trên toàn thế giới
C. Là một hệ thống chữ viết ghi âm , dùng chữ Hán hoặc bộ phận chữ Hán được cấu tạo lại để ghi tiếng Việt theo nguyên tắc ghi âm tiết, trên cơ sở cách đọc chữ Hán của người Việt

Hướng dẫn tự học

*
Tìm các ví dụ tiêu biểu về các tác phẩm văn học Việt Nam viết bằng chữ Hán, chữ Nôm
-------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phú
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)