Tuần 20. Nhân vật giao tiếp
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Hạnh |
Ngày 09/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tuần 20. Nhân vật giao tiếp thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
NHN V?T GIAO TI?P
Tiết 59-Tiếng Việt:
I. PHÂN TÍCH CÁC NGỮ LIỆU
1. Ngữ liệu 1: (đọc SGK)
Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp nào?
a-Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp là:
Tràng, mấy cô gái và "thị".
Những nhân vật đó có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?
- Những nhân vật đó có đặc điểm :
- Về lứa tuổi :
Họ đều là những người trẻ tuổi.
- Về giới tính :
Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội:
Họ đều là những người dân lao động nghèo đói.
I. PHÂN TÍCH CÁC NGỮ LIỆU
1. Ngữ liệu 1
b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
- Lúc đầu:
Hắn (Tràng) là người nói
mấy cô gái là người nghe.
- Tiếp theo:
Mấy cô gái là người nói
Mấy cô gái là người nói
- Tiếp theo:
"Thị" là người nói
Tràng (là chủ yếu) và mấy cô gái là người nghe.
- Tiếp theo:
Tràng là người nói
thị" là người nghe.
- Cuối cùng:
Thị" là người nói
Tràng là người nghe
Lượt lời đầu tiên của "thị" hướng tới Tràng.
c) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội
(họ đều là những người dân lao động cùng cảnh ngộ).
Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị thế xã hội không?
d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân
vật giao tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.
Các nhân vật giao tiếp trên có quan hệ xa lạ hay thân tình khi bắt đầu cuộc giao tiếp?
e) Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò.
Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… chi phối lời nói của các nhân vật như thế nào?
2. Ngữ liệu 2
? Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn là ai?
Ai nói với ai?
2. Ngữ liệu 2
Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
Bá Kiến nói với một người nghe trong trường hợp quay sang nói với Chí Phèo.
Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân làng, với Lí Cường, Bá Kiến nói cho nhiều người nghe (trong đó có cả Chí Phèo).
2. Ngữ liệu 2
Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người nghe cụ thể như thế nào?
2. Ngữ liệu 2
b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người nghe:
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên "quát".
+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhưng thực chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
+ Với Chí Phèo- Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề cao, coi trọng.
+ Với Lí Cường- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhưng thực chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo.
2. Ngữ liệu 2
Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện những chiến lược giao tiếp nào?
:
.
2. Ngữ liệu 2
c) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lược giao tiếp
+ Đuổi mọi người về để cô lập Chí Phèo
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để xoa dịu Chí.
2. Ngữ liệu 2
Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến đã đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp như thế nào?
Những người nghe trong cuộc hội thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến như Chí Phèo, hung hãn là thế mà cuối cùng cũng bị khuất phục.
2. Ngữ liệu 2
d) Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến đã đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp:
II. NHẬN XÉT VỀ NHÂN VẬT GIAO TIẾP TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP.
1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói hoặc người nghe. Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thường đổi vai luân phiên lượt lời với nhau. Vai người nghe có thể gồm nhiều người, có trường hợp người nghe không hồi đáp lời người nói.
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả.
? Qua tìm hiểu2 ngữ liệu trên rút ra những nhận xét gì về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
Cần nắm vững những nội dung sau:
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp
2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
3. Chiến lược giao tiếp phù hợp.
Tiết 59-Tiếng Việt:
I. PHÂN TÍCH CÁC NGỮ LIỆU
1. Ngữ liệu 1: (đọc SGK)
Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp nào?
a-Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp là:
Tràng, mấy cô gái và "thị".
Những nhân vật đó có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?
- Những nhân vật đó có đặc điểm :
- Về lứa tuổi :
Họ đều là những người trẻ tuổi.
- Về giới tính :
Tràng là nam, còn lại là nữ.
- Về tầng lớp xã hội:
Họ đều là những người dân lao động nghèo đói.
I. PHÂN TÍCH CÁC NGỮ LIỆU
1. Ngữ liệu 1
b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
- Lúc đầu:
Hắn (Tràng) là người nói
mấy cô gái là người nghe.
- Tiếp theo:
Mấy cô gái là người nói
Mấy cô gái là người nói
- Tiếp theo:
"Thị" là người nói
Tràng (là chủ yếu) và mấy cô gái là người nghe.
- Tiếp theo:
Tràng là người nói
thị" là người nghe.
- Cuối cùng:
Thị" là người nói
Tràng là người nghe
Lượt lời đầu tiên của "thị" hướng tới Tràng.
c) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội
(họ đều là những người dân lao động cùng cảnh ngộ).
Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị thế xã hội không?
d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân
vật giao tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ.
Các nhân vật giao tiếp trên có quan hệ xa lạ hay thân tình khi bắt đầu cuộc giao tiếp?
e) Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa thăm dò.
Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… chi phối lời nói của các nhân vật như thế nào?
2. Ngữ liệu 2
? Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn là ai?
Ai nói với ai?
2. Ngữ liệu 2
Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến, mấy bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.
Bá Kiến nói với một người nghe trong trường hợp quay sang nói với Chí Phèo.
Còn lại, khi nói với mấy bà vợ, với dân làng, với Lí Cường, Bá Kiến nói cho nhiều người nghe (trong đó có cả Chí Phèo).
2. Ngữ liệu 2
Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người nghe cụ thể như thế nào?
2. Ngữ liệu 2
b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng người nghe:
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên "quát".
+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhưng thực chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).
+ Với Chí Phèo- Bá Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề cao, coi trọng.
+ Với Lí Cường- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhưng thực chất cũng là để xoa dịu Chí Phèo.
2. Ngữ liệu 2
Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện những chiến lược giao tiếp nào?
:
.
2. Ngữ liệu 2
c) Đối với Chí Phèo, Bá Kiến thực hiện nhiều chiến lược giao tiếp
+ Đuổi mọi người về để cô lập Chí Phèo
+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để xoa dịu Chí.
2. Ngữ liệu 2
Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến đã đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp như thế nào?
Những người nghe trong cuộc hội thoại với Bá Kiến đều răm rắp nghe theo lời Bá Kiến. Đến như Chí Phèo, hung hãn là thế mà cuối cùng cũng bị khuất phục.
2. Ngữ liệu 2
d) Với chiến lược giao tiếp như trên, Bá Kiến đã đạt được mục đích và hiệu quả giao tiếp:
II. NHẬN XÉT VỀ NHÂN VẬT GIAO TIẾP TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP.
1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói hoặc người nghe. Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thường đổi vai luân phiên lượt lời với nhau. Vai người nghe có thể gồm nhiều người, có trường hợp người nghe không hồi đáp lời người nói.
2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).
3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả.
? Qua tìm hiểu2 ngữ liệu trên rút ra những nhận xét gì về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp
CỦNG CỐ LÍ THUYẾT
Cần nắm vững những nội dung sau:
1. Vai trò của nhân vật giao tiếp
2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.
3. Chiến lược giao tiếp phù hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)