Tuần 20. Nhân vật giao tiếp

Chia sẻ bởi Nguyễn Kiều Phương | Ngày 09/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Tuần 20. Nhân vật giao tiếp thuộc Ngữ văn 12

Nội dung tài liệu:

1. Ví dụ 1:
Đọc ví dụ 1 SGK18 và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới?
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
a. Trong hoạt động giao tiếp trên, các nhân vật giao tiếp có đặc điểm như thế nào về lứa tuổi, giới tính, tầng lớp xã hội?
a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị"
* Đặc điểm của các nhân vật giao tiếp :
+ Về lứa tuổi: đều là những người trẻ tuổi
+ Về giới tính: Tràng - nam, còn lại - nữ
+ Về tầng lớp xã hội: họ đều là những người dân lao động nghèo khó
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời ra sao? Lượt lời đầu tiên của "thị" hướng tới ai?
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời ra sao? Lượt lời đầu tiên của "thị" hướng tới ai?
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
- Lúc đầu: (Hắn - Tràng) là người nói, mấy cô gái là người nghe
- Tiếp theo: mấy cô gái là người nói, Tràng và "thị" là người nghe
- Tiếp đến: "thị" là người nói, Tràng (là chủ yếu) và mấy cô gái là người nghe
- Tiếp theo: Tràng là người nói, "thị" là người nghe
- Cuối cùng: "thị" là người nói, Tràng là người nghe
+ Lượt lời đầu tiên của "thị" là hướng tới Tràng.
c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị thế xã hội không?
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
a. Nhân vật giao tiếp: Tràng, mấy cô gái và "thị"
b. Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai người nói, vai người nghe và luân phiên lượt lời như sau:
c. Các nhân vật giao tiếp trên có bình đẳng về vị thế xã hội không?
c. Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã hội, họ đều là những người lao động cùng cảnh nghèo
d. Họ có quan hệ xa lạ hay thân tình khi bắt đầu cuộc giao tiếp?
d. Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp trên có quan hệ hoàn toàn xa lạ
e. Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ…chi phối lời nói của các nhân vật giao tiếp như thế nào?
e. Những đặc điểm về vị thế xã …chi phối lời nói của các nhân vật khi tham gia giao tiếp:
Ban đầu chưa quen nên chỉ là trêu đùa, thăm dò. Dần dần khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
2. Ví dụ 2:
Đọc ví dụ 2 SGK19 và trả lời các câu hỏi nêu ở dưới?
VD 2:
Thoáng nhìn qua ,cụ đã hiểu cơ sự rồi. Làm lí trưởng rồi chánh tổng, bây giờ lại đến lượt con cụ làm lí trưởng, những việc như thế này cụ không lạ gì. Cụ hãy quát mấy bà vợ đang chực tâng công với chồng :
-Các bà đi vào nhà; đàn bà chỉ lôi thôi biết gì.
Rồi quay lại bọn người làng ,cụ dịu giọng đi một chút:
-Cả các ông ,các bà nữa,về đi thôi chứ ? Có việc gì mà xúm lại như thế này ?
Không ai nói gì ,người ta lảng dần đi. Vì nể cụ bá cũng có ,nhưng vì nghĩ đến ,sự yên ổn của mình cũng có : người nhà quê vốn ghét lôi thôi .Ai dại gì mà đứng ỳ ra đấy,có làm sao họ triệu đi làm chứng.sau còn trơ lại Chí Phèo và cha con cụ bá.bây giờ cụ mới lại gần hắn, khẽ lay mà gọi :
-Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế ?
Chí phèo lim dim mắt, rên lên:
-Tao chỉ liều chết với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chết thì có thằng sạt nghiệp mà còn rũ tù chưa biết chừng.
Cụ bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm ;người ta bảo cụ hơn người cũng bởi cái cười:
-Cái anh này nói mới hay ! Ai làm gì mà anh phải chết? Đời người chứ có phải con ngoé đâu? Lại say rồi phải không?
Rồi cụ đổi giọng thân mật hỏi?-Về bao giờ thế ? Sao không vào tôi chơi? Đi vào nhà uống nước.
(Chí Phèo- Nam Cao)
Đoạn trích trên có những nhân vật giao tiếp nào?
a.Bá Kiến
Các bà vợ
Dân làng
Chí Phèo
c.Cách giao tiếp
của cụ Bá
V?i vợ thì Cụ quát đuổi về
V?i Dân làng thì cụ dịu giọng bảo ban
V?i Chí Phèo thi cụ tỏ ra thân mật
d.Mục đích
của cuộc
giao tiếp:
Bá kiến khẳng định quyền uy của mình trước thiên hạ
Bá Kiến đã dập tắt ngọn lửa căm thù trong Chí.
Chuẩn bị biến Chí thành tay sai
b.Quan hệ
Người chồng
Người đứng đầu làng xã
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
2. Ví dụ 2:
II. Nh?n xột:
Em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp?
II.Nhận xét:
1- Hoạt động giao tiếp :
- Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội ,tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ ,nhằm thực hiện mục đích nhận thức .
-Hoạt động giao tiếp xảy ra: người nói, người nghe .
-Nó thu?ng tồn tại ở dạng nói .
* Các nhân tố trong hddgt :
Nhân
vật
giao
tiếp
Nội
dung
giao
tiếp
Mục
đích
giao
tiếp
Hoàn
cảnh
giao
tiếp
Phương
tiện

cách
thức
giao
tiếp
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
1. Ví dụ 1:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
2. Ví dụ 2:
II. Nh?n xột:
2. Nhân vật giao tiếp
nêu những điểm cần lưu ý về nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp?
- Xuất hiện trong vai người nói hoặc người nghe
+ Dạng nói: các nhân vạt giao tiếp thường đổi vai luân phiên lượt lời với nhau. Vai người nghe có thể gồm nhiều người, có trường hợp người nghe không đáp lại lời
3. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa, môi trường xã hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình thức ngôn ngữ).
3. Quan hệ giữa các
nhân vật giao tiếp..
4. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tuỳ ngữ cảnh mà lựa chọn chiến lược giao tiếp phù hợp để đạt mục đích và hiệu quả giao tiếp.
1. Hoạt động giao tiếp:
Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, nhân vật giao tiếp xuất hiện trong vai người nói và người nghe, thường đổi vai luân phiên lượt lời cho nhau.
Các nhân vật giao tiếp có quan hệ vị thế khác nhau và trong giao tiếp thể hiện đặc điểm giới tính, nghề nghiệp, vốn sống, trình độ văn hoá.chi phối lời nói của nhân vật.
Để đạt được mục đích giao tiếp mỗi nhân vật tuỳ thuộc vào ngữ cảnh mà lựa chọn, thực hiện giao tiếp cho phù hợp.
Ghi nhớ
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
Bài 1:
- Xác định nhân vật giao tiếp và vị thế xã hội của các nhân vật giao tiếp?
- Chỉ ra những đặc điểm nổi bật trong lời nói của các nhân vật?
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
Kẻ dưới - nạn nhân bị bắt đi xem đá bóng
Van xin, nhún nhường ( gọi : ông, lạy..)
Bề trên - thừa lệnh quan bắt người đi xem đá bóng
Hách dịch,
quát nạt
( xưng hô: mày – tao, quát..)
2 Bài tập 2:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
- Xác định nhân vật giao tiếp trong đoạn trích
- Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội, giới tính văn hoá của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của các nhân vật?
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
a. Nhân vật giao tiếp
- Viên đội sếp Tây
- Đám đông
- Quan toàn quyền Pháp
b. Mối quan hệ giữa đặc điểm vị thế xã hội, giới tính văn hoá của các nhân vật giao tiếp với đặc điểm trong lời nói của các nhân vật:
- Chú bé: trẻ con - chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ nghĩnh
- Chị con gái: phụ nữ - chú ý cách ăn mặc, khen với vẻ thích thú
- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn thuyết nói như một dự đoán chắc chắn
- Bác culi xe: chú ý đôi ủng
- Nhà nho: chú ý đến tướng mạo, nói bằng câu thành ngữ thâm nho
-> Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ, điệu bộ, cách nói. Điểm chung: châm biếm, mỉa mai.
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
Đọc đoạn trích SGK22 và trả lời các câu hỏi a, b, c nêu ở dưới ?
3 Bài tập 3:
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:
a) Quan hệ giữa bà lão hàng xóm và chị Dậu là quan hệ hàng xóm láng giềng thân tình.
Điều đó chi phối lời nói và cách nói của hai người- thân mật:
+ Bà lão: bác trai, anh ấy,…
+ Chị Dậu: cảm ơn, nhà cháu, cụ,…

b) Sự tương tác về hành động nói giữa lượt lời của hai nhân vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.

c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có nhau.
Tiết 57+60:
Nhân vật giao tiếp và luyện tập về nhân vật giao tiếp
I. Phân tích các ví dụ:
II. Nh?n xột:
III. Luyện tập
1 Bài tập 1:
2 Bài tập 2:
3 Bài tập 3:
IV- Củng cố lí thuyết
Cần nắm vững những nội dung sau:

1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.

2. Quan hệ xã hội và những đặc điểm của nhân vật giao tiếp chi phối lời nói.

3. Chiến lược giao tiếp phù hợp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kiều Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)