Tuần 20. Hầu Trời

Chia sẻ bởi Lê Văn Tiền | Ngày 10/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Tuần 20. Hầu Trời thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

1
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III- TỔNG KẾT
2
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
- Tản Đà(1889-1939),tên khai sinh Nguyễn Khắc Hiếu
- Tản Đà mang đầy đủ tính chất ”con người của hai thế kỷ” kể cả về học vấn, lối sống và sự nghiệp văn chương.
- Sinh ra và lớn lên trong buổi giao thời, Hán học đã tàn mà Tây học cũng mới bắt đầu.






I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
3
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ




- Học chữ Hán từ nhỏ nhưng lại sớm chuyển sang sáng tác bằng chữ quốc ngữ.
- Sáng tác chủ yếu vẫn theo các thể loại cũ nhưng nguồn cảm xúc lại rất mới mẻ, “ cái tôi” lãng mạn bay bổng, vừa phóng khoáng, ngông nghênh vừa cảm thương ưu ái.
- Thơ văn ông có thể xem như một gạch nối giữa hai thời đại của VH dân tộc: trung đại và hiện đại.
I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
4
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
-In trong tập “Còn chơi”( 1921)
- Cảnh lên trời lên tiên: đề tài quen thuộc trong thơ truyền thống , thơ Tản Đà.
- Kết cấu: theo diễn biến câu chuyện.
+ Đoạn 1: Lí do được gọi lên Trời.
+Đoạn 2: Buổi đọc thơ đầy đắc ý cho Trời và chư tiên nghe.
+ Đoạn 3: Trần tình với Trời về tình cảnh khốn khó của kẻ theo nghề văn.
+ Đoạn 4: Cuộc chia tay đầy xúc độngvới Trời và chư tiên.
I-TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
2- Bài thơ “ Hầu Trời”
5
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ








III- TỔNG KẾT
IV- LUYỆN TẬP
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
GIẤC MƠ
“Chẳng phải… không”
“Thật…! Thật…! Thật…!”
“Thật được lên tiên”
“Chẳng biết
có hay không”
(Chưa xác định) > < (Khẳng định)
 cách nói lấp lửng, nửa hư nửa thực thu hút sự chú ý => vào chuyện độc đáo, có duyên.
6
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
a. Thi sĩ:
- “ Đương cơn đắc ý đọc đã thích”
- “ Văn dài hơi tốt ran cung mây!”
- “ Trời nghe Trời cũng lấy làm hay”
- “ Chửa biết con in ra mấy mươi?”
- “ Văn đã dài thay, lại lắm lối”…
 Rất cao hứng và có phần tự đắc.
7
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
b. Chư tiên:
- “ Tâm như nở dạ, Cơ lè lưỡi”
- “ Hằng Nga, Chức Nữ chau đôi mày”
- “ Song Thành, Tiểu Ngọc lắng tai đứng”
- “ Đọc xong mỗi bài cùng vỗ tay”…
 Nghe thơ rất xúc động, tán thưởng và hâm mộ.
8
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
c. Trời:
“ Văn thật tuyệt!”… “ chắc có ít”… “đẹp như sao băng”…
 Khen thơ Tản Đà rất nhiệt thành.
9
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
Ý thức về tài thơ
Táo bạo dám đường hoàng bộc lộ “ bản ngã” cái tôi.
=> Tản Đà
Rất ngông khi tìm đến tận trời để khẳng định tài năng bản thân khát khao chân thành
- Giọng kể: đa dạng, hóm hỉnh, có phần ngông nghênh tự đắc.
10
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
3- Lời trần tình với Trời
a. Lời của Tản Đà:

 khẳng định tên tuổi một cách tự tin và ẩn chứa một thái độ tự tôn dân tộc.
- Lời kể về cảnh sống: “ Bẩm Trời... dám theo”
- Lời xưng danh: “ Dạ bẩm…Nam Việt”
 sống nghèo khổ, bệnh tật, cùng quẫn
 bức tranh chân thực, cảm động về chính cuộc đời mình và các nhà văn khác trong XH bấy giờ.
11
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
3- Lời trần tình với Trời
b. Lời của Trời:
Trời cho rằng chức phận của Tản Đà là truyền bá “ thiên lương”
Tản Đà lãng mạn nhưng không hoàn toàn thoát ly hiện thực,vẫn ý thức về trách nhiệm với đời và khát khao được gánh vác việc đời
 khẳng định mình, một cách xác định trách nhiệm,nghĩa vụ của người nghệ sĩ trong cuộc sống
12
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
3- Lời trần tình với Trời
b. Lời của Trời (tt)
- “ Lòng thông chớ ngại chi sương tuyết !”:


Tấn bi kịch của nhà văn trong XH cũ
+ khẳng định cái tôi bản ngã – một cái tôi phóng túng nhưng đầy ý thức trách nhiệm về thiên chức nhà văn của mình.
 khẳng định bản lĩnh, cá tính, tài năng trong hoàn cảnh đầy gian nan thử thách của cuộc sống đương thời.
NT ẩn dụ
13
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
3- Lời trần tình với Trời
4- Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn trường thiên khá tự do
- Ngôn ngữ thơ: giản dị, sống động, hóm hỉnh.
- Giọng điệu thoải mái, tự nhiên.
14
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1- Cách vào chuyện
2- Buổi đọc thơ
3- Lời trần tình với Trời
4- Nghệ thuật
“ Hầu Trời” là một bài thơ rất tiêu biểu cho hồn thơ lãng mạn độc đáo của Tản Đà, thể hiện rõ nét những dấu hiệu đổi mới của thơ ca Việt Nam những năm 20 của thế kỷ XX
III- TỔNG KẾT
15
“ Nỗi đời cơ cực đang giơ vuốt
Cơm áo không đùa với khách thơ”
( Xuân Diệu )
“ Văn chương hạ giới rẻ như bèo
Nhà văn An nam khổ như chó”
( Nguyễn Vỹ )
“ Hôm qua chửa có tiền nhà
Suốt đêm thơ nghĩ chửa ra câu nào
Đi ra rồi lại đi vào
Quẩn quanh chỉ tốn thuốc lào vì thơ”
( Tản Đà )
16
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ





I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
17
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ





2- Bài thơ “ Hầu Trời”
II- ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
III- TỔNG KẾT
I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
18
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ





I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
19
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ






I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
20
HẦU TRỜI
TẢN ĐÀ






I- TÌM HIỂU CHUNG
1- Tác giả
21
22
23
24
25
I- TÌM HIỂU CHUNG
II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
III- TỔNG KẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Tiền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)