Tuần 20. Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lê Thị Nhung | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Tuần 20. Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo - tiếp theo) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
NGUYỄN TRÃI
B/ Phần 2: TÁC PHẨM
I. TÌM HIỂU CHUNG
1/ Hoàn cảnh sáng tác
Sau khi đại thắng quân Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế và cử Nguyễn Trãi viết Đại Cáo Bình Ngô để tổng kết lại quá trình 10 năm kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
2/ Thể loại Cáo
Cáo là thể văn nghị luận cổ, có nguồn gốc từ Trung Quốc.
Đối tượng sử dụng: vua chúa hoặc thủ lĩnh
Nội dung: trình bày những chủ trương chính trị hay tuyên ngôn một sự kiện…
Cáo: Cáo thường
Đại cáo
Thường được viết bằng văn xuôi hay văn vần, lối văn biền ngẫu
Lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc
3/ Ý nghĩa nhan đề
Đại cáo: tên thể loại – bài cáo lớn
Bình: dẹp yên, bình định, ổn định
Ngô: chỉ giặc Minh  sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc
 Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô cho thiên hạ biết
4/ Bố cục
Đoạn 1: “Từng nghe … còn ghi”: nêu cao luận đề chính nghĩa
Đoạn 2: “Vừa rồi … chịu được”: Vạch trần tội ác giặc Minh
Đoạn 3: “Ta đây … xưa nay”: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa
- Đoạn 4: “Xã tắc … đều hay”: Tuyên bố kháng chiến thắng lợi, rút ra bài học lịch sử
1/ Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa
a/ Tư tưởng nhân nghĩa
Nhân nghĩa:
+ Yên dân: lo cho dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc
+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn
II/ TÌM HIỂU VĂN BẢN
Lập luận chặt chẽ và thuyết phục, khẳng định lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh – là cuộc chiến đấu vì nghĩa, vì dân. Mở đầu bài cáo, Nguyễn Trãi đã đề cập tới quyền sống của con người.
b/ Chân lí độc lập:
- Có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn lịch sử: tính chất hiển nhiên, vốn có lâu đời: “từ trước”, “vốn xưng”, “đã lâu”, “đã chia”, “cũng khác”…
- Các yếu tố căn bản xác định độc lập, chủ quyền dân tộc: cương vực, lãnh thổ, phong tục, văn hiến, lịch sử, truyền thống anh hùng, hào kiệt…..
Cách thể hiện:
+ Nhấn mạnh tính hiển nhiên vốn có
+ Sử dụng biện pháp so sánh, sóng đôi
+ Xưng “đế”
+ Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng
 Tư tưởng mới mẻ, sâu sắc thể hiện lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
2. Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh
a/ Nội dung tố cáo:
Vạch trần âm mưu của giặc Minh: mượn danh nghĩa “phù Trần diệt Hồ” để cướp nước ta.
“Nhân họ … gây hoạ”
 Lập trường dân tộc
Chủ trương cai trị phản nhân nghĩa:
+ Huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người dân vô tội
“Nướng dân đen”, “vùi con đỏ”
+ Bóc lột thuế khoá nặng nề:
“Nặng thuế khoá …”
+ Vơ vét tài nguyên sản vật:
“Người bị bắt …nơi nơi cạm đặt”
+ Phá hoại môi trường sống:
“Tàn hại cả … cây cỏ”
+ Đày đoạ, phu dịch, phá hoại nghề truyền thống
“Nay xây nhà …canh cửi”
 Lập trường nhân bản của tác giả.
b/ Nghệ thuật viết cáo trạng:
Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù
“Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”
Tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc Minh
NT :Đối lập
Tình cảnh người dân vô tội và kẻ thù xâm lược tàn ác.
“Thằng há miệng, đứa nhe răng, máu mỡ bấy no nê chưa chán”
 Lột tả bộ mặt điên cuồng, khát máu của giặc Minh
NT phóng đại:
+ Trúc Nam Sơn không ghi hết tội; nước Đông Hải không rửa sạch mùi.
Câu hỏi tu từ: Lẽ nào….? Nhằm làm nổi bật tội ác vô cùng dã man của giặc.
Giọng văn: vừa xót thương vừa căm giận.
 Lời văn trong bản cáo trạng đanh thép, thống thiết: khi uất ức hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức
Đoạn văn đã làm sống lại một thời kỳ đau thương, đen tối của dân tộc qua đó thể hiện nỗi căm giận ngút trời và nỗi đau xé lòng của tác giả
3/ Đoạn 3: Quá trình của cuộc kháng chiến
a/ Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu cuộc kháng chiến
Có sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ
+ Xuất thân bình thường:
“Ta đây
Núi Lam Sơn dấy nghĩa
Chốn hoang dã nương mình”
Chân Dung Lê Lợi
+ Cách xưng hô khiêm nhường:
“tôi”, “ta”.
+ Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc:
“Ngẫm thù lớn há đội trời
Căm giặc nước thề không cùng sống”
+ Quyết tâm thực hiện lý tưởng:
“Đau lòng nhức óc”, “Nếm mật nằm gai”, “quên ăn”, “trằn trọc”, “băn khoăn”…
b/ Miêu tả quá trình cuộc kháng chiến
Những khó khăn:
Binh lực yếu hơn kẻ thù:
“Vừa khi cờ … đương mạnh”
Thiếu nhân tài:
“Tuấn kiệt … mùa thu”
Quân thiếu, lương thực cạn:
“Khi Linh Sơn … một đội”
Những thuận lợi:
Lòng yêu nước nồng nàn, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa và tinh thần đoàn kết của quân và dân ta.
“Nhân dân … phụ tử”
Đường lối và chiến lược, chiến thuật đúng đắn:
“Thế trận … địch nhiều”
 Đường lối lãnh đạo tài tình, sáng suốt
Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng chiến:
“Đem đại nghĩa để thắng hung tàn
Lấy chí nhân để thay cường bạo”
 Nguyễn Trãi đã đề cao vai trò của nhân dân trong cuộc chiến đấu giành lại đất nước.
Quân sỹ Lê Lợi luyện võ
Quá trình phản công và chiến thắng.
- Khí thế của ta mạnh mẽ, hào hùng.
- Khung cảnh chiến trường: ác liệt, dữ dội khiến trời đất như đảo lộn.
- Những chiến thắng dồn dập của ta.
- Kẻ thù thất bại thê thảm, nhục nhã.
-Giọng văn: Hào hùng, sảng khoái.
* Chúng ta đối xử nhân đạo với kẻ thù, thể hiện lòng nhân đạo của dân tộc ta.
4/ Đoạn 4: Lời tuyên bố hoà bình độc lập
- Giọng văn trang nghiêm trịnh trọng tuyên bố khẳng định với toàn dân về nền độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước đã được lập lại và đã khép lại một giai đoạn lịch sử hào hùng, mở ra một kỷ nguyên mới và tương lai mới.
Bài học lịch sử:
+ Sự thay đổi nhưng thực chất là sự phục hưng “bỉ rồi lại thái”, “hối rồi lại minh” là nguyên nhân, điều kiện để thiết lập sự bền vững
“Xã tắc … sạch làu”
+ Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thống và sức mạnh thời đại làm nên chiến thắng
 Ý nghĩa lâu dài đối với công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc ta
Chủ đề:
Bài cáo nêu cao tinh thần độc lập tự cường, tự hào dân tộc trước thắng lợi vẻ vang của nhân dân ta và tài lãnh đạo của nghĩa quân trong cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc
III/ TỔNG KẾT
Ghi nhớ SGK
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Qua 3 áng văn thơ cổ mà em đã học:
- "Nam quốc sơn hà" của Lí Thường Kiệt.
- " Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn.
- Đoạn trích " Nước Đại Việt ta" của Nguyễn Trãi.
Em thấy có điểm gì giống và khác nhau?
ĐÁP ÁN
- Thời điểm lịch sử.
* Khác:
- Viết theo các thể loại khác nhau: Thơ, hịch, cáo.
* Giống:
- Nêu cao ý chí quyết tâm,tinh thần quyết chiến, chống giặc, cứu nước.
- Khẳng định sức mạnh chính nghĩa.
- Tinh thần tự hào dân tộc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)