Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Anh |
Ngày 09/05/2019 |
69
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Bài:
Hồ Chí Minh
Kiểm tra bài cũ:
Sự trong sáng của tiếng Việt được thể hiện qua các phương diện chủ yếu nào?
A. Tính chuẩn mực, đúng quy tắc và phong cách chung của tiếng Việt; không lai căng, pha tạp; tính lịch sự, văn hóa trong lời nói; sự sáng rõ, mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng tình cảm.
B. Tính mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng tình cảm.
C. Đúng quy tắc và phong cách chung của tiếng Việt.
D. Tính chuẩn mực, đúng quy tắc và phong cách chung của tiếng Việt.
Hồ Chí Minh
I.Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác và mục đích sáng tác:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- 19/8/1945, chính quyền Hà Nội về tay nhân dân.
- 26/8/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về Hà Nội, soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc Lập.
- 2/9/1945, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời nước VNDCCH đọc bản TNĐL tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
- Hoàn cảnh lịch sử phức tạp: thực dân, đế quốc lăm le muốn xâm chiếm nước ta.
Hồ Chí Minh
b. Mục đích sáng tác:
- Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, khai sinh nước Việt Nam DCCH.
- Vạch rõ bộ mặt xảo trá của bọn thực dân, phát xít ; bác bỏ những luận điệu của giặc.
-Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới nhất là phe Đồng minh.
Hồ Chí Minh
3. Thể văn chính luận:
Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực không ai chối cãi được.
4. Bố cục:
- Đoạn 1: Cơ sở pháp lý của bản TN
- Đoạn 2: Luận tội thực dân Pháp; lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- Đoạn 3: Lời tuyên bố trước thế giới.
3 đoạn
Hồ Chí Minh
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Cơ sở pháp lý của bản TN:
* Ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản TN của Pháp và Mỹ:
- Dùng đòn “gậy ông đập lưng ông”.
+ Bác xoáy sâu vào quyền bình đẳng mọi mặt của con người.
Hồ Chí Minh
+ TNĐL của Việt Nam có căn cứ sâu xa, có sự hậu thuẫn bởi lý lẽ của lòai người phải được lòai người công nhận và bảo vệ.
- Thể hiện sự khéo léo và kiên quyết:
+ Khéo léo: trân trọng những danh ngôn bất hủ của người Pháp và Mỹ.
+ Kiên quyết: nhắc nhở họ đừng phản bội tổ tiên , đừng làm vấy bẩn lá cờ nhân đạo của nước mình.
Hồ Chí Minh
* Ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản TN của Pháp và Mỹ:
Hồ Chí Minh
- Niềm tự hào dân tộc: đặt 3 bản tuyên ngôn, 3 cuộc cách mạng, 3 nền độc lập ngang hàng nhau.
* Ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản TN của Pháp và Mỹ:
-“ suy rộng ra”: quyền lợi con người quyền lợi dân tộc thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phát súng lệnh khởi đầu cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa.
Với cách đặt vấn đề khéo léo, lập luận chặt chẽ, giàu tính chiến đấu, Bác buộc thế giới phải thừa nhận nền độc lập tự do của nước Việt Nam.
Hồ Chí Minh
2. Luận tội thực dân Pháp; lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến
- Tội ác về kinh tế ,chính trị, văn hóa, xã hội…bác bỏ luận điệu “ văn minh, khai hóa” .
+ “…thẳng tay khủng bố Việt Minh ”, “ giết chết số đông tù chính trị …”bác bỏ luận điệu “bảo hộ”.
- Lên án những việc làm đê tiện của chúng:
+ Hai lần bán nước ta cho Nhật, “ quỳ gối mở cửa nước ta rước Nhật”
a.Luận tội thực dân Pháp:
Hồ Chí Minh
a.Luận tội thực dân Pháp:
+ “biết bao lần…. đã không đáp ứng lại còn…”
-“Sự thật là nước ta ...không phải là thuộc địa của Pháp ”;“Sự thật là dân ta đã… không phải từ tay Pháp” bác bỏ luận điệu Đông dương là thuộc địa của Pháp.
*Nghệ thuật: Câu đồng dạng, điệp từ, điệp ngữ, liệt kê, cách viết ngắn gọn, súc tích vạch trần bộ mặt xảo quyệt của thực dân Pháp.
bác bỏ tư cách đứng về phe Đồng minh.
Hồ Chí Minh
b.Lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- “Việt Minh đã giúp …bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ” cách mạng nhân đạo.
-“ Khi Nhật hàng…cả nước nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước VN DCCH” khẳng định vai trò của CMVN.
- “Một dân tộc đã gan góc…Dân tộc đó phải được độc lập” khẳng định tư cách độc lập.
Khẳng định quyền độc lập, tự do; xóa bỏ hết mọi quan hệ với thực dân.
Hồ Chí Minh
3.Lời tuyên bố trước thế giới:
Tuyên bố độc lập trên hai mặt:
+ Pháp lý: “Nước VN quyền hưởng TD ĐL”;
+ Thực tế: “sự thật …nước TDĐL”.
- Tuyên bố ý chí, quyết tâm bảo vệ nền độc lập.
- Lời văn cô đọng , mạnh mẽ chứa đựng ý chí, quyết tâm lớn của tòan dân tộc.
Hồ Chí Minh
III.Tổng kết:
-TNĐL tổng kết cả một thời kỳ lịch sử của dân tộc.
- TNĐL là một áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, đã kế thừa những chân lý lớn của văn hóa thế giới.
- TNĐL đã nâng cao lòng tự hào về truyền thống lịch sử, truyền thống văn học của dân tộc.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mỹ trong bản TNĐL của HCM?
- TNĐL đã bác bỏ những luận điệu gì của thực dân? Mục đích cuối cùng là để làm gì?
- Sọan bài mới: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tt)
Yêu cầu: + Đọc kỹ sgk.
+ Mỗi cá nhân phải làm thế nào để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
+ Làm BT luyện tập trong sgk trang 44,45.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã tham dự tiết học này.
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
Khán đài lễ
Quang cảnh buổi lễ
Nhà tù Hỏa lò
Nhà tù thực dân
Nạn đói 1945
Nạn đói
Đàn áp
Gông cùm
Hồ Chí Minh
Kiểm tra bài cũ:
Sự trong sáng của tiếng Việt được thể hiện qua các phương diện chủ yếu nào?
A. Tính chuẩn mực, đúng quy tắc và phong cách chung của tiếng Việt; không lai căng, pha tạp; tính lịch sự, văn hóa trong lời nói; sự sáng rõ, mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng tình cảm.
B. Tính mạch lạc trong việc biểu hiện nội dung, tư tưởng tình cảm.
C. Đúng quy tắc và phong cách chung của tiếng Việt.
D. Tính chuẩn mực, đúng quy tắc và phong cách chung của tiếng Việt.
Hồ Chí Minh
I.Tìm hiểu chung:
1. Hoàn cảnh sáng tác và mục đích sáng tác:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- 19/8/1945, chính quyền Hà Nội về tay nhân dân.
- 26/8/1945, Chủ Tịch Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về Hà Nội, soạn thảo bản Tuyên ngôn Độc Lập.
- 2/9/1945, Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ lâm thời nước VNDCCH đọc bản TNĐL tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
- Hoàn cảnh lịch sử phức tạp: thực dân, đế quốc lăm le muốn xâm chiếm nước ta.
Hồ Chí Minh
b. Mục đích sáng tác:
- Tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, khai sinh nước Việt Nam DCCH.
- Vạch rõ bộ mặt xảo trá của bọn thực dân, phát xít ; bác bỏ những luận điệu của giặc.
-Tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới nhất là phe Đồng minh.
Hồ Chí Minh
3. Thể văn chính luận:
Lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực không ai chối cãi được.
4. Bố cục:
- Đoạn 1: Cơ sở pháp lý của bản TN
- Đoạn 2: Luận tội thực dân Pháp; lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- Đoạn 3: Lời tuyên bố trước thế giới.
3 đoạn
Hồ Chí Minh
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Cơ sở pháp lý của bản TN:
* Ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản TN của Pháp và Mỹ:
- Dùng đòn “gậy ông đập lưng ông”.
+ Bác xoáy sâu vào quyền bình đẳng mọi mặt của con người.
Hồ Chí Minh
+ TNĐL của Việt Nam có căn cứ sâu xa, có sự hậu thuẫn bởi lý lẽ của lòai người phải được lòai người công nhận và bảo vệ.
- Thể hiện sự khéo léo và kiên quyết:
+ Khéo léo: trân trọng những danh ngôn bất hủ của người Pháp và Mỹ.
+ Kiên quyết: nhắc nhở họ đừng phản bội tổ tiên , đừng làm vấy bẩn lá cờ nhân đạo của nước mình.
Hồ Chí Minh
* Ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản TN của Pháp và Mỹ:
Hồ Chí Minh
- Niềm tự hào dân tộc: đặt 3 bản tuyên ngôn, 3 cuộc cách mạng, 3 nền độc lập ngang hàng nhau.
* Ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản TN của Pháp và Mỹ:
-“ suy rộng ra”: quyền lợi con người quyền lợi dân tộc thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phát súng lệnh khởi đầu cho bão táp cách mạng ở các nước thuộc địa.
Với cách đặt vấn đề khéo léo, lập luận chặt chẽ, giàu tính chiến đấu, Bác buộc thế giới phải thừa nhận nền độc lập tự do của nước Việt Nam.
Hồ Chí Minh
2. Luận tội thực dân Pháp; lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến
- Tội ác về kinh tế ,chính trị, văn hóa, xã hội…bác bỏ luận điệu “ văn minh, khai hóa” .
+ “…thẳng tay khủng bố Việt Minh ”, “ giết chết số đông tù chính trị …”bác bỏ luận điệu “bảo hộ”.
- Lên án những việc làm đê tiện của chúng:
+ Hai lần bán nước ta cho Nhật, “ quỳ gối mở cửa nước ta rước Nhật”
a.Luận tội thực dân Pháp:
Hồ Chí Minh
a.Luận tội thực dân Pháp:
+ “biết bao lần…. đã không đáp ứng lại còn…”
-“Sự thật là nước ta ...không phải là thuộc địa của Pháp ”;“Sự thật là dân ta đã… không phải từ tay Pháp” bác bỏ luận điệu Đông dương là thuộc địa của Pháp.
*Nghệ thuật: Câu đồng dạng, điệp từ, điệp ngữ, liệt kê, cách viết ngắn gọn, súc tích vạch trần bộ mặt xảo quyệt của thực dân Pháp.
bác bỏ tư cách đứng về phe Đồng minh.
Hồ Chí Minh
b.Lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- “Việt Minh đã giúp …bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ” cách mạng nhân đạo.
-“ Khi Nhật hàng…cả nước nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước VN DCCH” khẳng định vai trò của CMVN.
- “Một dân tộc đã gan góc…Dân tộc đó phải được độc lập” khẳng định tư cách độc lập.
Khẳng định quyền độc lập, tự do; xóa bỏ hết mọi quan hệ với thực dân.
Hồ Chí Minh
3.Lời tuyên bố trước thế giới:
Tuyên bố độc lập trên hai mặt:
+ Pháp lý: “Nước VN quyền hưởng TD ĐL”;
+ Thực tế: “sự thật …nước TDĐL”.
- Tuyên bố ý chí, quyết tâm bảo vệ nền độc lập.
- Lời văn cô đọng , mạnh mẽ chứa đựng ý chí, quyết tâm lớn của tòan dân tộc.
Hồ Chí Minh
III.Tổng kết:
-TNĐL tổng kết cả một thời kỳ lịch sử của dân tộc.
- TNĐL là một áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, đã kế thừa những chân lý lớn của văn hóa thế giới.
- TNĐL đã nâng cao lòng tự hào về truyền thống lịch sử, truyền thống văn học của dân tộc.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa việc trích dẫn 2 bản tuyên ngôn của Pháp và Mỹ trong bản TNĐL của HCM?
- TNĐL đã bác bỏ những luận điệu gì của thực dân? Mục đích cuối cùng là để làm gì?
- Sọan bài mới: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tt)
Yêu cầu: + Đọc kỹ sgk.
+ Mỗi cá nhân phải làm thế nào để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
+ Làm BT luyện tập trong sgk trang 44,45.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã tham dự tiết học này.
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
Khán đài lễ
Quang cảnh buổi lễ
Nhà tù Hỏa lò
Nhà tù thực dân
Nạn đói 1945
Nạn đói
Đàn áp
Gông cùm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)