Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thúy |
Ngày 09/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:Thể loại mở đầu cho văn xuôi thời kháng chiến chống Pháp là:
A.Thơ ca và truyện ngắn
B.Tiểu thuyết và kí
C.Truyện ngắn và kí
D.Thơ ca và kí
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Cảm hứng bao trùm trong thơ ca chống Pháp là:
Cảm hứng yêu nước
Câu 3:Tác phẩm mở ra một thời kì mới của kỉ nguyên độc lập tự do là tác phẩm nào ?
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
HỒ CHÍ MINH
I. Tìm hiểu tác phẩm
Chiếc bàn
Bác dùng để viết TNĐL
2. Thể loại
* Văn chính luận, có giá trị văn học
+ Ngắn gọn, súc tích
+ Lập luận chặt chẽ
+ Lời lẽ hùng hồn, có lí có tình,
giàu sức thuyết phục
3. Bố cục
Đoạn 1: Từ đầu đến "không ai chối cãi được"? Cơ sở pháp lý của bản TNĐL.
Đoạn 2: Thế mà ...phải được độc lập
? Cơ sở thực tế.
Đoạn 3: Vì những lẽ trên.độc lập ấy
? Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
II.Tìm hiểu văn bản
Quảng trường
Ba
Đình
2 / 9/45
1. Đoạn I: Những cơ sở pháp lý
* Trích dẫn "Tuyên ngôn độc lập "(1776) của nước Mỹ và "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền" của CM Pháp 1791 để "suy rộng ra" khẳng định độc lập, tự do
* Mục đích, ý nghĩa:
- Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, tăng tính thuyết phục ? Buộc phải công nhận.
- Tăng tính chiến đấu: Dùng gậy ông để đập lưng ông.
- Khẳng định tư thế dân tộc: đặt 3 cuộc CM, 3 bản Tuyên ngôn ngang hàng nhau ? Bình đẳng
Em hãy nhận xét về cách lập luận về cách sử dụng từ ngữ của Bác trong đoạn 1 ?
Cách lập luận chặt chẽ, lôgích, triết lý, thuyết phục.
Từ ngữ sắc bén, mang ý nghĩa khẳng định: Suy rộng ra, đó là lẽ phải, không ai chối cãi được
Giọng văn trang trọng, thiêng liêng
2. Đoạn II: Cơ sở thực tiễn
a. Tố cáo tội ác cướp nước và bán nước của thực dân Pháp
* Vềchính trị:
* Về văn hoá:
- Không cho nhân dân tự do.
- Lập 3 chế độ ở ba miền.
- Lập nhà tù nhiều hơn trường học
- Thi hành chính sách ngu dân
- Dùng rượu cồn, thuốc phiện để đầu độc.
* Về kinh tế:
* Về quân sự:
? Những bằng chứng lịch sử không thể chối cãi
- Bóc lột dân ta đến xương tuỷ.
- Cướp ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
- Giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng
- Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu.
- Nói bảo hộ, nhưng trong 5 năm chúng 2 lần dâng nước ta cho Nhật
* Điệp từ "chúng" lặp lại để buộc tội, khắc sâu tội ác.
* Những cụm câu văn ngắn gọn: Chúng tuyệt đối không cho, chúng thi hành, chúng lập ra nhà tù, chúng ràng buộc, chúng bóc lột, chúng cướp, chúng không cho...? Để buộc tội, răn đe.
? Bản cáo trạng đanh thép
* Lập luận tương phản: Thế là chẳng những không.trái lại.? Bác bỏ cái gọi là "công khai hóa"
b. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
* Nhân dân ta đứng về phía đồng minh chống Phát xít.
+ Lập luận theo lối tương phản: Tuy vậy. ..vẫn
Pháp khủng bố Việt Minh / ta khoan hồng giúp quân Pháp
+ Giọng văn đanh thép: câu ghép tăng tiến Đã giúp..lại cứu..
? Tác giả bác bỏ luận điệu của Pháp: Nhân danh chiến thắng Phát xít, giành lại Đông Dương, thực ra là đầu hàng Nhật, phản bội Đồng Minh.
* Sự thật lịch sử : VN là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp. Khi Nhật hàng Đồng minh thì dân ta giành chính quyền từ tay Nhật nên VN không còn liên quan gì tới Pháp.
Câu văn đanh thép, hùng hồn: chứ không phải, sự thật là
* Khẳng định cuộc cách mạng của dân ta:
Câu văn ngắn, hùng hồn diễn tả cuộc cách mạng thần kì của dân tộc, miêu tả sự thật lịch sử: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
* Từ ngữ khẳng định: Chúng tôi tin rằng, tuyên bố thoát li hẳn,. xóa bỏ hết,.. xóa bỏ tất ,Một dân tộc..Một dân tộc.Dân tộc đó phải được..
3. Đoạn III: Lời Tuyên bố chính thức độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
+ Lập luận nhân quả: Vì những lẽ trên..
+ Giọng văn trịnh trọng: chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới.
+ Giọng văn tự hào và kiên quyết : có quyền. sự thật trở thành.toàn thể dân tộc Việt Nam quyết..
? Mở ra kỷ nguyên mới ? Nguyện giữ gìn nền độc lập ấy bằng mọi giá
III.Tổng kết
* Là áng văn bất hủ, kế thừa thể loại văn tuyên ngôn , nâng cao lòng tự hào dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc.
* Phong cách nghị luận sắc sảo: tư tưởng sâu sắc, thông minh, lập luận chặt chẽ, hùng hồn, giản dị.
Củng cố, dặn dò
- Bản tuyên ngôn đạt được hiệu quả gì?
- Giá trị nghệ thuật?
- Nắm được các luận điểm và cách lập luận.
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:Thể loại mở đầu cho văn xuôi thời kháng chiến chống Pháp là:
A.Thơ ca và truyện ngắn
B.Tiểu thuyết và kí
C.Truyện ngắn và kí
D.Thơ ca và kí
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Cảm hứng bao trùm trong thơ ca chống Pháp là:
Cảm hứng yêu nước
Câu 3:Tác phẩm mở ra một thời kì mới của kỉ nguyên độc lập tự do là tác phẩm nào ?
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
HỒ CHÍ MINH
I. Tìm hiểu tác phẩm
Chiếc bàn
Bác dùng để viết TNĐL
2. Thể loại
* Văn chính luận, có giá trị văn học
+ Ngắn gọn, súc tích
+ Lập luận chặt chẽ
+ Lời lẽ hùng hồn, có lí có tình,
giàu sức thuyết phục
3. Bố cục
Đoạn 1: Từ đầu đến "không ai chối cãi được"? Cơ sở pháp lý của bản TNĐL.
Đoạn 2: Thế mà ...phải được độc lập
? Cơ sở thực tế.
Đoạn 3: Vì những lẽ trên.độc lập ấy
? Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
II.Tìm hiểu văn bản
Quảng trường
Ba
Đình
2 / 9/45
1. Đoạn I: Những cơ sở pháp lý
* Trích dẫn "Tuyên ngôn độc lập "(1776) của nước Mỹ và "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền" của CM Pháp 1791 để "suy rộng ra" khẳng định độc lập, tự do
* Mục đích, ý nghĩa:
- Tạo cơ sở pháp lí vững chắc, tăng tính thuyết phục ? Buộc phải công nhận.
- Tăng tính chiến đấu: Dùng gậy ông để đập lưng ông.
- Khẳng định tư thế dân tộc: đặt 3 cuộc CM, 3 bản Tuyên ngôn ngang hàng nhau ? Bình đẳng
Em hãy nhận xét về cách lập luận về cách sử dụng từ ngữ của Bác trong đoạn 1 ?
Cách lập luận chặt chẽ, lôgích, triết lý, thuyết phục.
Từ ngữ sắc bén, mang ý nghĩa khẳng định: Suy rộng ra, đó là lẽ phải, không ai chối cãi được
Giọng văn trang trọng, thiêng liêng
2. Đoạn II: Cơ sở thực tiễn
a. Tố cáo tội ác cướp nước và bán nước của thực dân Pháp
* Vềchính trị:
* Về văn hoá:
- Không cho nhân dân tự do.
- Lập 3 chế độ ở ba miền.
- Lập nhà tù nhiều hơn trường học
- Thi hành chính sách ngu dân
- Dùng rượu cồn, thuốc phiện để đầu độc.
* Về kinh tế:
* Về quân sự:
? Những bằng chứng lịch sử không thể chối cãi
- Bóc lột dân ta đến xương tuỷ.
- Cướp ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
- Giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng
- Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu.
- Nói bảo hộ, nhưng trong 5 năm chúng 2 lần dâng nước ta cho Nhật
* Điệp từ "chúng" lặp lại để buộc tội, khắc sâu tội ác.
* Những cụm câu văn ngắn gọn: Chúng tuyệt đối không cho, chúng thi hành, chúng lập ra nhà tù, chúng ràng buộc, chúng bóc lột, chúng cướp, chúng không cho...? Để buộc tội, răn đe.
? Bản cáo trạng đanh thép
* Lập luận tương phản: Thế là chẳng những không.trái lại.? Bác bỏ cái gọi là "công khai hóa"
b. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam.
* Nhân dân ta đứng về phía đồng minh chống Phát xít.
+ Lập luận theo lối tương phản: Tuy vậy. ..vẫn
Pháp khủng bố Việt Minh / ta khoan hồng giúp quân Pháp
+ Giọng văn đanh thép: câu ghép tăng tiến Đã giúp..lại cứu..
? Tác giả bác bỏ luận điệu của Pháp: Nhân danh chiến thắng Phát xít, giành lại Đông Dương, thực ra là đầu hàng Nhật, phản bội Đồng Minh.
* Sự thật lịch sử : VN là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp. Khi Nhật hàng Đồng minh thì dân ta giành chính quyền từ tay Nhật nên VN không còn liên quan gì tới Pháp.
Câu văn đanh thép, hùng hồn: chứ không phải, sự thật là
* Khẳng định cuộc cách mạng của dân ta:
Câu văn ngắn, hùng hồn diễn tả cuộc cách mạng thần kì của dân tộc, miêu tả sự thật lịch sử: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
* Từ ngữ khẳng định: Chúng tôi tin rằng, tuyên bố thoát li hẳn,. xóa bỏ hết,.. xóa bỏ tất ,Một dân tộc..Một dân tộc.Dân tộc đó phải được..
3. Đoạn III: Lời Tuyên bố chính thức độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
+ Lập luận nhân quả: Vì những lẽ trên..
+ Giọng văn trịnh trọng: chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới.
+ Giọng văn tự hào và kiên quyết : có quyền. sự thật trở thành.toàn thể dân tộc Việt Nam quyết..
? Mở ra kỷ nguyên mới ? Nguyện giữ gìn nền độc lập ấy bằng mọi giá
III.Tổng kết
* Là áng văn bất hủ, kế thừa thể loại văn tuyên ngôn , nâng cao lòng tự hào dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc.
* Phong cách nghị luận sắc sảo: tư tưởng sâu sắc, thông minh, lập luận chặt chẽ, hùng hồn, giản dị.
Củng cố, dặn dò
- Bản tuyên ngôn đạt được hiệu quả gì?
- Giá trị nghệ thuật?
- Nắm được các luận điểm và cách lập luận.
Cảm ơn quý thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)