Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập
Chia sẻ bởi Đoàn Thụy Bảo Châu |
Ngày 09/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Hoàn cảnh sáng tác:
- Ngày 19/8/1945, Cách mạng tháng Tám thắng lợi, chính quyền Hà Nội về tay nhân dân.
Ngày 26/8, Bác Hồ từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội.
Tại căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Bác soạn bản thảo “Tuyên ngôn Độc lập”.
Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, Người đọc bản tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam mới.
2. Thể loại: Văn chính luận.
Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc.
Hội tụ vẻ đẹp tư tưởng và tình cảm Hồ Chí Minh, kết tinh khát vọng cháy bỏng về độc lập, tự do của dân tộc ta.
3. Giá trị lịch sử:
Laø lôøi tuyeân boá xoùa boû cheá ñoä thöïc daân , phong kieán.
Laø söï khaúng ñònh quyeàn ñoäc laäp, töï chuû, bình ñaúng cuûa dân tộc Việt Nam.
Laø moác son lòch söû môû ra thôøi kì ñoäc laäp töï do treân đất nước ta.
* Lúc đó Pháp tuyên bố Đông Dương là thuộc địa của Pháp, bị quân Nhật xâm chiếm, nay Nhật đầu hàng,vậy ĐD đương nhiên là thuộc quyền bảo hộ của Pháp. Bản tuyên ngôn này Bác đã bác bỏ luận điệu xảo trá này của của kẻ thù.
II. PHÂN TÍCH:
1. Caâu 1 – Boá cuïc vaø laäp luaän
a/ Boá cuïc
-Ñoaïn 1: Neâu nguyeân lí chung cuûa TNÑL.
-Ñoaïn 2: Toá caùo toäi aùc cuûa td Phaùp vaø khaúng ñònh thöïc teá lòch söû laø nhaân daân ta ñaõ ñ. tranh giaønh ñộc laäp laäp nöôùcVNDCCH.
-Ñoaïn 3: Lôøi tuyeân ngoân vaø nhöõng tuyeân boá veà yù chí baûo veä neàn ñoäc laäp, töï do cuûa daân toäc VN.
b/ Lập luận của bản TNĐL: Ba phần:
* Phần hai: Qua 80 năm Pháp đô hộ, Bác chứng minh nguyên lí trên đã bị th?c dn Php phản bội, chà đạp trắng trợn. Mặt khác, bản tuyên ngôn cũng kh?ng định và minh chứng rằng chính Việt minh và nhn dân VN đã bền bỉ đ?u tranh giành lại quyền t? do và đ?c lập của mình.
* Phần kết : Tuyên bố về quyền được hưởng t? do,đ?c lập của dn t?c.
* Mở đầu, Bác nêu nguyên lí phổ quát: ai (dân tộc nào)
cũng có quyền bình đẳng, quyền sung sướng và tự do.
Đây là luận điểm nền tảng coi đ?c lập, tự do là những
thành tựu lớn của tư tưởng nhân loại, đồng thời là lí tưởng
cao đẹp mà nhiều dân tộc theo đuổi.
Mở đầu nêu nguyên lí chung về quyền độc lập?
Kế tiếp chứng minh cho nguyên lí?
Sau cùng là tuyên ngôn.
2. Câu 2 : Ý nghĩa việc trích dẫn hai tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776) và Pháp (17891789).
+ Vừa đề cao những gi tr? lớn lao có tính văn minh và nhn đạo trong tu tưởng của nhn loại vừa tạo tiền đề cho lập luận tiếp theo.
+ Bác nêu nguyn lí về quyền bình đẳng, quy?n t? do, quy?n mưu cầu h?nh phúc của con người. Từ những quyền của con người Bác suy rộng ra quy?n bình d?ng, tự do của cc dn t?c trên th? giới.
Vận dụng khéo léo, sng tạo hai tuyên ngôn của tiền
nhân. Phần suy ra của Bác là một đóng góp riêng của Người
và cũng là của dn t?c ta vào những tro lưu tu tưởng cao
dẹp của nhn loại trong th? ki XX.
3. Câu 3 - Cách l?p luận để kh?ng định quy?n đ?c lập, t? do của nước Vi?t Nam:
a. Tố cáo t?i c tn b?o c?a th?c dn Php:
+ Chúng lợi dụng lá cờ bình đẳng, tự do, bác ái đến cướp d?t nu?c ta, áp bức đồng bào ta ? Hành động trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
+ Bằng phuong pháp liệt kê, Bác kể những tội ác của th?c dn Php hơn 80 năm trên d?t nu?c ta về nhiều phương diện như chính trị , xã hội ,kinh tế, giáo dục và ngoại giao.
Giọng văn xót xa, đau đớn, lẫn căm thù,phẫn nộ; ngôn ngữ sắc sảo, gợi cảm, hùng hồn.
+Chúng rêu rao khai hoá Vi?t Nam nhưng thật ra là áp dụng một chính sách ngu dân và bóc lột tàn bạo.
+Chúng lớn tiếng bảo hộ nhưng "trong 5 năm chúng đã bán nước ta 2 lần cho Nhật" .
+Chúng nhân danh quân đội Đồng minh đánh bại phát xít Nhật để giành lại xứ Đông Dương, song, thực tế chúng đã hèn hạ quỳ gối đầu hàng- mở của nước ta rước Nhật.
+Chúng không hợp tác với Việt minh mà còn thẳng tay khủng bố Việt minh chống Nhật.
b/ Sự thật lịch sử ( hình thức l?p cú pháp )
+ Sư thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thu?c địa của Pháp.
+ Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Vi?t Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Php.
c. Tuyên bố cắt đứt mọi quan hệ với th?c dn Php :
+Thoát li hẳn qhệ thực dân với P, xoá bỏ hết những hiệp ước mà P đã kí về VN, xoá bỏ tất cả mọi đặc quyền c?a Php trên d?t nu?c Vi?t Nam.
+ Kêu gọi toàn dân VN dồn kết chống l?i m muu của th?c dn Php.
+ Can cứ vào những điều khoảng quy định về nguyn tắc dân tộc bình đẳng ở hai hội nghị Tê-hê-răng và Cựu -kim-sơn kêu gọi cộng đồng qu?c tế công nhận quy?n đ?c lập, t? do của dn t?c Vi?t Nam
+ Khẳng định quyết tâm sắt đá của dn t?c Vi?t Nam: thà hi sinh tất cả để giữ độc lập.
4. Câu 4 : Phong cch ngh? thu?t của H? Chí Minh trong văn chính lu?n:
+ Lập luận chặt chẽ: Mọi cố gắng trong l?p luận của Bác chủ yếu dựa trên lập trường quyền lợi tối cao của các dn t?c nói chung và dn t?c Vi?t Nam nói riêng
+ Lí lẽ hùng hồn: Sức mạnh của lí lẽ xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, trên hết là lẽ phải và chính nghia của dân tộc.
+ Ngôn ngữ hùng hồn: Cách sử dụng ngơn ngữ vừa trang trọng vừa chan chứa tình cảm ngay từ câu đầu tiên, cách xưng hô bộc lộ tình cảm tha thiết, gần gũi: đất nước ta, nhân dân ta, dân tộc ta.
III. CH? D?:
Tuyn ngơn D?c l?p l l?i tuyn b? v? n?n d?c l?p c?a dn t?c ta. Nĩ kh?ng d?nh: nhn dn ta x?ng dng du?c hu?ng t? do, d?c l?p v s?n sng hi sinh t?t c? d? b?o v? quy?n t? do d?c l?p ?y.
IV. T?NG K?T:
Ghi nh? sgk/42
GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Hoàn cảnh sáng tác:
- Ngày 19/8/1945, Cách mạng tháng Tám thắng lợi, chính quyền Hà Nội về tay nhân dân.
Ngày 26/8, Bác Hồ từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội.
Tại căn nhà số 48, phố Hàng Ngang, Bác soạn bản thảo “Tuyên ngôn Độc lập”.
Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, thay mặt chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, Người đọc bản tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam mới.
2. Thể loại: Văn chính luận.
Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, bằng chứng xác thực, ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc.
Hội tụ vẻ đẹp tư tưởng và tình cảm Hồ Chí Minh, kết tinh khát vọng cháy bỏng về độc lập, tự do của dân tộc ta.
3. Giá trị lịch sử:
Laø lôøi tuyeân boá xoùa boû cheá ñoä thöïc daân , phong kieán.
Laø söï khaúng ñònh quyeàn ñoäc laäp, töï chuû, bình ñaúng cuûa dân tộc Việt Nam.
Laø moác son lòch söû môû ra thôøi kì ñoäc laäp töï do treân đất nước ta.
* Lúc đó Pháp tuyên bố Đông Dương là thuộc địa của Pháp, bị quân Nhật xâm chiếm, nay Nhật đầu hàng,vậy ĐD đương nhiên là thuộc quyền bảo hộ của Pháp. Bản tuyên ngôn này Bác đã bác bỏ luận điệu xảo trá này của của kẻ thù.
II. PHÂN TÍCH:
1. Caâu 1 – Boá cuïc vaø laäp luaän
a/ Boá cuïc
-Ñoaïn 1: Neâu nguyeân lí chung cuûa TNÑL.
-Ñoaïn 2: Toá caùo toäi aùc cuûa td Phaùp vaø khaúng ñònh thöïc teá lòch söû laø nhaân daân ta ñaõ ñ. tranh giaønh ñộc laäp laäp nöôùcVNDCCH.
-Ñoaïn 3: Lôøi tuyeân ngoân vaø nhöõng tuyeân boá veà yù chí baûo veä neàn ñoäc laäp, töï do cuûa daân toäc VN.
b/ Lập luận của bản TNĐL: Ba phần:
* Phần hai: Qua 80 năm Pháp đô hộ, Bác chứng minh nguyên lí trên đã bị th?c dn Php phản bội, chà đạp trắng trợn. Mặt khác, bản tuyên ngôn cũng kh?ng định và minh chứng rằng chính Việt minh và nhn dân VN đã bền bỉ đ?u tranh giành lại quyền t? do và đ?c lập của mình.
* Phần kết : Tuyên bố về quyền được hưởng t? do,đ?c lập của dn t?c.
* Mở đầu, Bác nêu nguyên lí phổ quát: ai (dân tộc nào)
cũng có quyền bình đẳng, quyền sung sướng và tự do.
Đây là luận điểm nền tảng coi đ?c lập, tự do là những
thành tựu lớn của tư tưởng nhân loại, đồng thời là lí tưởng
cao đẹp mà nhiều dân tộc theo đuổi.
Mở đầu nêu nguyên lí chung về quyền độc lập?
Kế tiếp chứng minh cho nguyên lí?
Sau cùng là tuyên ngôn.
2. Câu 2 : Ý nghĩa việc trích dẫn hai tuyên ngôn độc lập của Mĩ (1776) và Pháp (17891789).
+ Vừa đề cao những gi tr? lớn lao có tính văn minh và nhn đạo trong tu tưởng của nhn loại vừa tạo tiền đề cho lập luận tiếp theo.
+ Bác nêu nguyn lí về quyền bình đẳng, quy?n t? do, quy?n mưu cầu h?nh phúc của con người. Từ những quyền của con người Bác suy rộng ra quy?n bình d?ng, tự do của cc dn t?c trên th? giới.
Vận dụng khéo léo, sng tạo hai tuyên ngôn của tiền
nhân. Phần suy ra của Bác là một đóng góp riêng của Người
và cũng là của dn t?c ta vào những tro lưu tu tưởng cao
dẹp của nhn loại trong th? ki XX.
3. Câu 3 - Cách l?p luận để kh?ng định quy?n đ?c lập, t? do của nước Vi?t Nam:
a. Tố cáo t?i c tn b?o c?a th?c dn Php:
+ Chúng lợi dụng lá cờ bình đẳng, tự do, bác ái đến cướp d?t nu?c ta, áp bức đồng bào ta ? Hành động trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
+ Bằng phuong pháp liệt kê, Bác kể những tội ác của th?c dn Php hơn 80 năm trên d?t nu?c ta về nhiều phương diện như chính trị , xã hội ,kinh tế, giáo dục và ngoại giao.
Giọng văn xót xa, đau đớn, lẫn căm thù,phẫn nộ; ngôn ngữ sắc sảo, gợi cảm, hùng hồn.
+Chúng rêu rao khai hoá Vi?t Nam nhưng thật ra là áp dụng một chính sách ngu dân và bóc lột tàn bạo.
+Chúng lớn tiếng bảo hộ nhưng "trong 5 năm chúng đã bán nước ta 2 lần cho Nhật" .
+Chúng nhân danh quân đội Đồng minh đánh bại phát xít Nhật để giành lại xứ Đông Dương, song, thực tế chúng đã hèn hạ quỳ gối đầu hàng- mở của nước ta rước Nhật.
+Chúng không hợp tác với Việt minh mà còn thẳng tay khủng bố Việt minh chống Nhật.
b/ Sự thật lịch sử ( hình thức l?p cú pháp )
+ Sư thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thu?c địa của Pháp.
+ Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Vi?t Nam từ tay Nhật, chứ không phải từ tay Php.
c. Tuyên bố cắt đứt mọi quan hệ với th?c dn Php :
+Thoát li hẳn qhệ thực dân với P, xoá bỏ hết những hiệp ước mà P đã kí về VN, xoá bỏ tất cả mọi đặc quyền c?a Php trên d?t nu?c Vi?t Nam.
+ Kêu gọi toàn dân VN dồn kết chống l?i m muu của th?c dn Php.
+ Can cứ vào những điều khoảng quy định về nguyn tắc dân tộc bình đẳng ở hai hội nghị Tê-hê-răng và Cựu -kim-sơn kêu gọi cộng đồng qu?c tế công nhận quy?n đ?c lập, t? do của dn t?c Vi?t Nam
+ Khẳng định quyết tâm sắt đá của dn t?c Vi?t Nam: thà hi sinh tất cả để giữ độc lập.
4. Câu 4 : Phong cch ngh? thu?t của H? Chí Minh trong văn chính lu?n:
+ Lập luận chặt chẽ: Mọi cố gắng trong l?p luận của Bác chủ yếu dựa trên lập trường quyền lợi tối cao của các dn t?c nói chung và dn t?c Vi?t Nam nói riêng
+ Lí lẽ hùng hồn: Sức mạnh của lí lẽ xuất phát từ tình yêu công lí, thái độ tôn trọng sự thật, trên hết là lẽ phải và chính nghia của dân tộc.
+ Ngôn ngữ hùng hồn: Cách sử dụng ngơn ngữ vừa trang trọng vừa chan chứa tình cảm ngay từ câu đầu tiên, cách xưng hô bộc lộ tình cảm tha thiết, gần gũi: đất nước ta, nhân dân ta, dân tộc ta.
III. CH? D?:
Tuyn ngơn D?c l?p l l?i tuyn b? v? n?n d?c l?p c?a dn t?c ta. Nĩ kh?ng d?nh: nhn dn ta x?ng dng du?c hu?ng t? do, d?c l?p v s?n sng hi sinh t?t c? d? b?o v? quy?n t? do d?c l?p ?y.
IV. T?NG K?T:
Ghi nh? sgk/42
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thụy Bảo Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)