Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập
Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyền |
Ngày 09/05/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
tuyên ngôn độc lập
Hồ Chí Minh
Vài hình ảnh về Bác Hồ
I. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác
1.Hoaøn caûnh
- Ngaøy 19-8-1945
- Ngaøy 2-9-1945
- Tình hình theá giôùi
-Tình hình trong nöôùc
2. Muïc ñích, ñoái töôïng saùng taùc
A.TÌM HIỂU CHUNG
I. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác
II. Theå loaïi:
Vaên chính luaän, coù giaù trò vaên hoïc
+ Ngaén goïn, suùc tích
+ Laäp luaän chaët cheõ
+ Lôøi leõ huøng hoàn, coù lí coù tình,
giaøu söùc thuyeát phuïc
A.Giôùi thieäu chung
III. Bố cục: 3 đoạn.
A.TÌM HIỂU CHUNG
Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước..không ai chối cãi được
Cơ sở pháp lí chính nghĩa
Đoạn 2: Thế mà ...phải được độc lập
Cơ sở thực tế
Thế mà..Cao Bằng :Tội ác của Pháp
Tuy vậy..Cộng hòa: Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân ta
Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa
Đoạn 3: Thế mà ...phải được độc lập
Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
Bởi thế chúng tôi..thực dân Pháp
Chúng tôi tin rằng..độc lập
B. Tìm hiểu văn bản
I. Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước..không ai chối cãi được - Cơ sở pháp lí chính nghĩa.
+ Tác giả dùng hai văn bản tuyên ngôn được thế giới ca ngợi ( Mĩ và Pháp ) và suy rộng ra.
+ Ý nghĩa của việc sử dụng hai văn bản trên:
Là cơ sở pháp lí vững chắc
Là chiến thuật sắc bén
Khẳng định tư thế của dân tộc.
B. Tìm hiểu văn bản
II. Đoạn 2: Thế mà ...phải được độc lập : Cơ sở thực tế
1. Tội ác của giặc Pháp
Tội ác 1: Cướp nước ta, bóc lột dân ta hơn 80 năm
Tội ác 2: Bán nước ta hai lần cho Nhật
Tác giả nêu tội ác cướp nước trên nhiều lĩnh vực, làm nổi bật các tội ác điển hình, những chính sách thâm độc bằng những bằng chứng không ai có thể chối cãi .
Câu văn đồng dạng cấu trúc : Chúng .Chúng .
Lập luận tương phản: Thế mà
Bác bỏ cái gọi là
"công khai hóa"
Giọng văn đanh thép: từ ngữ gợi hình: Quỳ gối đầu hàng, mở cửa rước Nhật.. Từ đó .từ đó
Kết quả là...
Lập luận tương phản: Thế là chẳng những không.trái lại.
Bác bỏ cái gọi là
"công bảo hộ"
Tác giả vạch rõ tội ác bán nước, giết hại tù chính trị .
B. Tìm hiểu văn bản
2. Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân
a. Nhân dân ta đứng về phía đồng minh chống Phát xít.
+ Lập luận theo lối tương phản: Tuy vậy. ..vẫn
Pháp khủng bố Việt Minh / ta khoan hồng giúp quân Pháp
+ Giọng văn đanh thép: câu ghép tăng tiến Đã giúp..lại cứu..
Tác giả bác bỏ luận điệu của Pháp: Nhân danh chiến thắng Phát xít, giành lại Đông Dương, thực ra là đầu hàng Nhật, phản bội Đồng Minh.
B. Tìm hiểu văn bản
b. Sự thật lịch sử : VN là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp. Khi Nhật hàng Đồng minh thì dân ta giành chính quyền từ tay Nhật nên VN không còn liên quan gì tới Pháp.
Câu văn đanh thép, hùng hồn: chứ không phải, sự thật là
c. Khẳng định cuộc cách mạng của dân ta:
Câu văn ngắn, hùng hồn diễn tả cuộc cách mạng thần kì của dân tộc, miêu tả sự thật lịch sử: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
B. Tìm hiểu văn bản
3. Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa của dân tộc
Phủ định: Bởi thế cho nên..
Khẳng định: Chúng tôi tin rằng..
-Giọng văn trịnh trọng: Chúng tôi, Lâm thời..
-Lập luận nhân quả: Bởi thế cho nên..
-Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết: tuyên bố thoát li hẳn,. xóa bỏ hết,.. xóa bỏ tất
-Lập luận tam đoạn luận: đã công nhận.quyết không thể không..
-Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết:Một dân tộc..Một dân tộc.Dân tộc đó phải được..
Lập luận chặt chẽ đầy thuyết phục trên hai mặt pháp lí và thực tế
B. Tìm hiểu văn bản
Về mặt pháp lí:
-Dân tộc ta có quyền hưởng độc lập, tự do
-Đồng minh và thế giới đã công nhận nguyên tắc dân tộc bình đẳng buộc phải công nhận quyền ĐLTD của Việt Nam
Về mặt thực tế :
Dân tộc ta đã chịu nhiều đau khổ vì tội ác của Pháp, đứng về phía Đồng minh chống Phát xít, nêu cao tinh thần bác ái, hành động chính nghĩa phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng của hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ.
B. Tìm hiểu văn bản
III. Đoạn 3: Thế mà ...phải được độc lập
Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
+ Lập luận nhân quả: Vì những lẽ trên..
+ Giọng văn trịnh trọng: chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới.
+ Giọng văn tự hào và kiên quyết : có quyền. sự thật trở thành.toàn thể dân tộc Việt Nam quyết..
IV. Đại ý:
Trên lập trường chính nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, tác giả bác bỏ luận điệu của thực dân Pháp, tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do của dân tộc, nêu cao ý chí bảo vệ quyền độc lập tự do ấy.
Tổng kết
Là áng văn bất hủ, kế thừa thể loại văn tuyên ngôn , nâng cao lòng tự hào dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc.
Phong cách nghị luận sắc sảo: tư tưởng sâu sắc, thông minh, lập luận chặt chẽ, hùng hồn, giản dị.
Củng cố, dặn dò
Bản tuyên ngôn đạt được hiệu quả gì?
Giá trị nghệ thuật?
Nắm được các luận điểm và cách lập luận.
Hồ Chí Minh
Vài hình ảnh về Bác Hồ
I. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác
1.Hoaøn caûnh
- Ngaøy 19-8-1945
- Ngaøy 2-9-1945
- Tình hình theá giôùi
-Tình hình trong nöôùc
2. Muïc ñích, ñoái töôïng saùng taùc
A.TÌM HIỂU CHUNG
I. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác
II. Theå loaïi:
Vaên chính luaän, coù giaù trò vaên hoïc
+ Ngaén goïn, suùc tích
+ Laäp luaän chaët cheõ
+ Lôøi leõ huøng hoàn, coù lí coù tình,
giaøu söùc thuyeát phuïc
A.Giôùi thieäu chung
III. Bố cục: 3 đoạn.
A.TÌM HIỂU CHUNG
Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước..không ai chối cãi được
Cơ sở pháp lí chính nghĩa
Đoạn 2: Thế mà ...phải được độc lập
Cơ sở thực tế
Thế mà..Cao Bằng :Tội ác của Pháp
Tuy vậy..Cộng hòa: Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân ta
Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa
Đoạn 3: Thế mà ...phải được độc lập
Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
Bởi thế chúng tôi..thực dân Pháp
Chúng tôi tin rằng..độc lập
B. Tìm hiểu văn bản
I. Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước..không ai chối cãi được - Cơ sở pháp lí chính nghĩa.
+ Tác giả dùng hai văn bản tuyên ngôn được thế giới ca ngợi ( Mĩ và Pháp ) và suy rộng ra.
+ Ý nghĩa của việc sử dụng hai văn bản trên:
Là cơ sở pháp lí vững chắc
Là chiến thuật sắc bén
Khẳng định tư thế của dân tộc.
B. Tìm hiểu văn bản
II. Đoạn 2: Thế mà ...phải được độc lập : Cơ sở thực tế
1. Tội ác của giặc Pháp
Tội ác 1: Cướp nước ta, bóc lột dân ta hơn 80 năm
Tội ác 2: Bán nước ta hai lần cho Nhật
Tác giả nêu tội ác cướp nước trên nhiều lĩnh vực, làm nổi bật các tội ác điển hình, những chính sách thâm độc bằng những bằng chứng không ai có thể chối cãi .
Câu văn đồng dạng cấu trúc : Chúng .Chúng .
Lập luận tương phản: Thế mà
Bác bỏ cái gọi là
"công khai hóa"
Giọng văn đanh thép: từ ngữ gợi hình: Quỳ gối đầu hàng, mở cửa rước Nhật.. Từ đó .từ đó
Kết quả là...
Lập luận tương phản: Thế là chẳng những không.trái lại.
Bác bỏ cái gọi là
"công bảo hộ"
Tác giả vạch rõ tội ác bán nước, giết hại tù chính trị .
B. Tìm hiểu văn bản
2. Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân
a. Nhân dân ta đứng về phía đồng minh chống Phát xít.
+ Lập luận theo lối tương phản: Tuy vậy. ..vẫn
Pháp khủng bố Việt Minh / ta khoan hồng giúp quân Pháp
+ Giọng văn đanh thép: câu ghép tăng tiến Đã giúp..lại cứu..
Tác giả bác bỏ luận điệu của Pháp: Nhân danh chiến thắng Phát xít, giành lại Đông Dương, thực ra là đầu hàng Nhật, phản bội Đồng Minh.
B. Tìm hiểu văn bản
b. Sự thật lịch sử : VN là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp. Khi Nhật hàng Đồng minh thì dân ta giành chính quyền từ tay Nhật nên VN không còn liên quan gì tới Pháp.
Câu văn đanh thép, hùng hồn: chứ không phải, sự thật là
c. Khẳng định cuộc cách mạng của dân ta:
Câu văn ngắn, hùng hồn diễn tả cuộc cách mạng thần kì của dân tộc, miêu tả sự thật lịch sử: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
B. Tìm hiểu văn bản
3. Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa của dân tộc
Phủ định: Bởi thế cho nên..
Khẳng định: Chúng tôi tin rằng..
-Giọng văn trịnh trọng: Chúng tôi, Lâm thời..
-Lập luận nhân quả: Bởi thế cho nên..
-Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết: tuyên bố thoát li hẳn,. xóa bỏ hết,.. xóa bỏ tất
-Lập luận tam đoạn luận: đã công nhận.quyết không thể không..
-Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết:Một dân tộc..Một dân tộc.Dân tộc đó phải được..
Lập luận chặt chẽ đầy thuyết phục trên hai mặt pháp lí và thực tế
B. Tìm hiểu văn bản
Về mặt pháp lí:
-Dân tộc ta có quyền hưởng độc lập, tự do
-Đồng minh và thế giới đã công nhận nguyên tắc dân tộc bình đẳng buộc phải công nhận quyền ĐLTD của Việt Nam
Về mặt thực tế :
Dân tộc ta đã chịu nhiều đau khổ vì tội ác của Pháp, đứng về phía Đồng minh chống Phát xít, nêu cao tinh thần bác ái, hành động chính nghĩa phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng của hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ.
B. Tìm hiểu văn bản
III. Đoạn 3: Thế mà ...phải được độc lập
Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập
+ Lập luận nhân quả: Vì những lẽ trên..
+ Giọng văn trịnh trọng: chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới.
+ Giọng văn tự hào và kiên quyết : có quyền. sự thật trở thành.toàn thể dân tộc Việt Nam quyết..
IV. Đại ý:
Trên lập trường chính nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, tác giả bác bỏ luận điệu của thực dân Pháp, tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do của dân tộc, nêu cao ý chí bảo vệ quyền độc lập tự do ấy.
Tổng kết
Là áng văn bất hủ, kế thừa thể loại văn tuyên ngôn , nâng cao lòng tự hào dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc.
Phong cách nghị luận sắc sảo: tư tưởng sâu sắc, thông minh, lập luận chặt chẽ, hùng hồn, giản dị.
Củng cố, dặn dò
Bản tuyên ngôn đạt được hiệu quả gì?
Giá trị nghệ thuật?
Nắm được các luận điểm và cách lập luận.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)