Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập
Chia sẻ bởi Lê Hằng |
Ngày 09/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tuyên ngôn Độc lập thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
Tuyên ngôn độc Lập
- Hồ Chí Minh -
Giá trị lịch sử to lớn của bản tuyên ngôn : mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc - kỷ nguyên của độc lập, tự do.
TÊm lßng yªu níc nång nµn vµ niÒm tù hµo d©n téc m·nh liÖt cña B¸c.
một áng văn chính luận mẫu mực.
kết quả cần đạt
I. Giới thiệu chung
1. Hoàn cảnh ra đời
. Nhân dân ta vừa Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi, lập nên một nước Việt Nam mới, nhưng bọn đế quốc, thực dân : Mỹ, Pháp đang âm mưu xâm chiếm nước ta.
. Ngày 26/08/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về tới Hà Nội, tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người đã soạn TNĐL.
Ngày 2/9/1945,
tại Quảng
trường Ba Đình,
Hồ Chí Minh đã
đọc bản TNĐL
khai sinh ra nước
Việt Nam dân
chủ cộng hoà.
2. Giá trị của TNĐL
- Là văn kiện lịch sử vô giá
- Là áng văn chính luận mẫu mực :
+ Lập luận chặt chẽ.
+ Lí lẽ đanh thép.
+ Những bằng chứng không ai chối cãi được.
3. Đối tượng của TNĐL
- Nhân dân Việt Nam.
- Các nước trên thế giới.
- Bọn đế quốc, thực dân đang lăm le xâm lược nước ta.
4. Môc ®Ých cña B¸c khi viÕt “Tuyªn ng«n ®éc lËp”
- Tuyên bố nền độc lập của nước Việt Nam và sự ra đời của nước Việt Nam mới.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của bọn đế quốc, thực dân.
II. Phân tích
Bố cục của TNĐL
a) Phần 1 : từ đầu đến "chứ không phải từ tay Pháp" - Cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn của tuyên ngôn.
b) Phần 2 : còn lại - Tuyên bố độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập.
1. PhÇn 1: C¬ së ph¸p lÝ vµ c¬ së thùc tiÔn cña tuyªn ng«n
a. Trích dẫn :
- "Tuyên ngôn độc lập" năm 1776 của nước Mỹ.
- "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền"
năm 1791 của Cách mạng Pháp.
Hai bản tuyên ngôn nổi tiếng, đã được cả nhân loại tiến bộ thừa nhận. Nú khẳng định quyền bình đẳng, quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc của con người.
í nghia:
- Bác đã dùng chính lý lẽ của kẻ thù để đập lại kẻ thù ("Gậy ông đập lưng ông")
Tài ngoại giao, khéo léo của Bác : Đề cao truyền thống bình đẳng, tư tưởng dân chủ tiến bộ của nhân dân hai nước.
Kiên quyết : Cảnh cáo, nhắc nhở kẻ thù đang hành động trái với Tuyên ngôn, chân lý của chính nước chúng.
- Nội dung hai đoạn trích còn là chân lý chung của nhân loại, là những nguyên tắc pháp lý quốc tế ? Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế.
- Đưa hai bản Tuyên ngôn của Mỹ và Pháp vào Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam, Bác muốnđặt 3 bản Tuyên ngôn, 3 nền độc lập, 3 cuộc cách mạng ngang nhau ?Việt Nam xứng đáng được độc lập.
1.1. Cơ sở pháp lí
" Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên hùng cứ một phương"
"Bình Ngô đại cáo"
Niềm tự hào dân tộc mãnh liệt của Bác.
b. Bác mở rộng quyền con người thành quyền của các dân tộc trên thế giới.
? ý nghĩa : cũng như các dân tộc khác, Việt Nam có quyền bình đẳng, quyền sống, quyền tự do và quyền hạnh phúc.
"Cống hiến nổi tiếng của
Cụ Hồ Chí Minh là ở chỗ Người đã phát triển quyền lợi của con người thành quyền lợi của dân tộc. Như vậy, tất cả mọi dân tộc đều có quyền tự quyết định lấy vận mệnh của mình"
(GS.Sugô Sibata-Nhật Bản, Sách : "Hồ Chủ tịch trong lòng nhân dân thế giới")
Tiểu kết :
Đoạn mở đầu nêu cơ sở pháp lý mang tính quốc tế và dân tộc của TNĐL.
Đây là một đoạn văn khúc triết, lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
Thể hiện tinh thần tự hào dân tộc mãnh liệt và sự sâu sắc, thông minh của Bác.
1.2. VÒ c¬ së thùc tÕ
- Tội ác về kinh tế ,chính trị, văn hóa, xã hội…bác bỏ luận điệu “ văn minh, khai hóa” .
+ “…thẳng tay khủng bố Việt Minh ”, “ giết chết số đông tù chính trị …”
bác bỏ luận điệu “bảo hộ”.
- Lên án những việc làm đê tiện :
+ Hai lần bán nước ta cho Nhật, “ quỳ gối mở cửa nước ta rước Nhật”
a.Luận tội thực dân Pháp
+ “biết bao lần…. đã không đáp ứng lại còn…”
- “Sự thật là nước ta ...không phải là thuộc địa của Pháp ”;“Sự thật là dân ta đã… không phải từ tay Pháp” bác bỏ luận điệu Đông dương là thuộc địa của Pháp.
bác bỏ tư cách đứng về phe Đồng minh.
Nghệ thuật: Câu đồng dạng, điệp từ “sự thật”, liệt kê, cách gọi “chúng”, hình ảnh gợi cảm: tắm các cuộc khởi nghĩa trong bể máu,…cách viết ngắn gọn, súc tích vạch trần bộ mặt xảo quyệt của thực dân Pháp.
b.Lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- “Việt Minh đã giúp …bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ” cách mạng nhân đạo.
-“ Khi Nhật hàng…cả nước nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước VN DCCH” khẳng định vai trò của CMVN.
2. Ph?n 2: Tuyên bố độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập
2.1. Mở đầu phần tuyên ngôn
Là 3 câu văn ngắn gọn tổng kết, khẳng định với một ý nghĩa vô cùng sâu sắc.
- Câu 1 (Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị) xác nhận sự hết thời của thực dân, phát xít và phong kiến trên đất nước ta.
- Câu 2 (Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập) khẳng định nền độc lập dân tộc.
- Câu 3 (Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa) khẳng định chính thể mới.
a. Tuyên bố đầu tiên là "thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết các hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam".
-> í nghia:
- Trước hết, lời tuyên bố đề cập đến một vấn đề hết sức thiết yếu. Đó là tuyên bố không chịu sự lệ thuộc và xoá bỏ mọi đặc quyền của Pháp.
- Thứ hai, lời tuyên bố vô cùng tinh tế, sâu sắc và chặt chẽ.
+ Xóa bỏ là xóa bỏ các quan hệ thực dân với Pháp, không xóa bỏ quan hệ tốt đẹp.
+ Kí "về" là kí có tính chất áp đặt, ép buộc, gồm cả những hiệp ước kí với nước ngoài về Việt Nam. Khác hẳn kí "với" là kí trên tinh thần bình đẳng, hợp tác.
- Thứ ba, lời tuyên bố sử dụng phép lặp và một trường từ vựng có tính chất mạnh : "thoát li hẳn", "xóa bỏ hết", "xóa bỏ tất cả" thể hiện lập trường kiên định, thái độ dứt khoát.
2.2. Phần tuyên bố
b. Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và sự ra đời của nước Việt Nam tự do độc lập
- "Chỳng tụi tin r?ng cỏc nu?c d?ng minh dó cụng nh?n nh?ng nguyờn t?c dõn t?c bỡnh d?ng ? cỏc h?i ngh? Tờ-hờ-rang v C?u-kim-son, quy?t khụng th? khụng cụng nh?n quy?n d?c l?p c?a dõn Vi?t Nam."
- "M?t dõn t?c dó gan gúc ch?ng ỏch nụ l? c?a Phỏp hon tỏm muoi nam nay, m?t dõn t?c dó gan gúc d?ng v? phe d?ng minh ch?ng phỏt-xớt m?y nam nay, dõn t?c dú ph?i du?c t? do! dõn t?c dú ph?i du?c d?c l?p!"
- "Nu?c Vi?t Nam cú quy?n hu?ng t? do v d?c l?p, v s? th?t dó thnh m?t nu?c t? do, d?c l?p."
c. Người nêu lời thề “quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”
III.Tổng kết:
-TNĐL tổng kết cả một thời kỳ lịch sử của dân tộc. TNĐL đã nâng cao lòng tự hào về truyền thống lịch sử, truyền thống văn học của dân tộc.
- TNĐL là một áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, đã kế thừa những chân lý lớn của văn hóa thế giới.
- Hồ Chí Minh -
Giá trị lịch sử to lớn của bản tuyên ngôn : mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc - kỷ nguyên của độc lập, tự do.
TÊm lßng yªu níc nång nµn vµ niÒm tù hµo d©n téc m·nh liÖt cña B¸c.
một áng văn chính luận mẫu mực.
kết quả cần đạt
I. Giới thiệu chung
1. Hoàn cảnh ra đời
. Nhân dân ta vừa Tổng khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi, lập nên một nước Việt Nam mới, nhưng bọn đế quốc, thực dân : Mỹ, Pháp đang âm mưu xâm chiếm nước ta.
. Ngày 26/08/1945, Hồ Chí Minh từ Việt Bắc về tới Hà Nội, tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang, Người đã soạn TNĐL.
Ngày 2/9/1945,
tại Quảng
trường Ba Đình,
Hồ Chí Minh đã
đọc bản TNĐL
khai sinh ra nước
Việt Nam dân
chủ cộng hoà.
2. Giá trị của TNĐL
- Là văn kiện lịch sử vô giá
- Là áng văn chính luận mẫu mực :
+ Lập luận chặt chẽ.
+ Lí lẽ đanh thép.
+ Những bằng chứng không ai chối cãi được.
3. Đối tượng của TNĐL
- Nhân dân Việt Nam.
- Các nước trên thế giới.
- Bọn đế quốc, thực dân đang lăm le xâm lược nước ta.
4. Môc ®Ých cña B¸c khi viÕt “Tuyªn ng«n ®éc lËp”
- Tuyên bố nền độc lập của nước Việt Nam và sự ra đời của nước Việt Nam mới.
- Ngăn chặn âm mưu xâm lược của bọn đế quốc, thực dân.
II. Phân tích
Bố cục của TNĐL
a) Phần 1 : từ đầu đến "chứ không phải từ tay Pháp" - Cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn của tuyên ngôn.
b) Phần 2 : còn lại - Tuyên bố độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập.
1. PhÇn 1: C¬ së ph¸p lÝ vµ c¬ së thùc tiÔn cña tuyªn ng«n
a. Trích dẫn :
- "Tuyên ngôn độc lập" năm 1776 của nước Mỹ.
- "Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền"
năm 1791 của Cách mạng Pháp.
Hai bản tuyên ngôn nổi tiếng, đã được cả nhân loại tiến bộ thừa nhận. Nú khẳng định quyền bình đẳng, quyền sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc của con người.
í nghia:
- Bác đã dùng chính lý lẽ của kẻ thù để đập lại kẻ thù ("Gậy ông đập lưng ông")
Tài ngoại giao, khéo léo của Bác : Đề cao truyền thống bình đẳng, tư tưởng dân chủ tiến bộ của nhân dân hai nước.
Kiên quyết : Cảnh cáo, nhắc nhở kẻ thù đang hành động trái với Tuyên ngôn, chân lý của chính nước chúng.
- Nội dung hai đoạn trích còn là chân lý chung của nhân loại, là những nguyên tắc pháp lý quốc tế ? Tranh thủ sự đồng tình của quốc tế.
- Đưa hai bản Tuyên ngôn của Mỹ và Pháp vào Tuyên ngôn độc lập của Việt Nam, Bác muốnđặt 3 bản Tuyên ngôn, 3 nền độc lập, 3 cuộc cách mạng ngang nhau ?Việt Nam xứng đáng được độc lập.
1.1. Cơ sở pháp lí
" Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần, bao đời gây nền độc lập.
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên, mỗi bên hùng cứ một phương"
"Bình Ngô đại cáo"
Niềm tự hào dân tộc mãnh liệt của Bác.
b. Bác mở rộng quyền con người thành quyền của các dân tộc trên thế giới.
? ý nghĩa : cũng như các dân tộc khác, Việt Nam có quyền bình đẳng, quyền sống, quyền tự do và quyền hạnh phúc.
"Cống hiến nổi tiếng của
Cụ Hồ Chí Minh là ở chỗ Người đã phát triển quyền lợi của con người thành quyền lợi của dân tộc. Như vậy, tất cả mọi dân tộc đều có quyền tự quyết định lấy vận mệnh của mình"
(GS.Sugô Sibata-Nhật Bản, Sách : "Hồ Chủ tịch trong lòng nhân dân thế giới")
Tiểu kết :
Đoạn mở đầu nêu cơ sở pháp lý mang tính quốc tế và dân tộc của TNĐL.
Đây là một đoạn văn khúc triết, lập luận chặt chẽ, thuyết phục.
Thể hiện tinh thần tự hào dân tộc mãnh liệt và sự sâu sắc, thông minh của Bác.
1.2. VÒ c¬ së thùc tÕ
- Tội ác về kinh tế ,chính trị, văn hóa, xã hội…bác bỏ luận điệu “ văn minh, khai hóa” .
+ “…thẳng tay khủng bố Việt Minh ”, “ giết chết số đông tù chính trị …”
bác bỏ luận điệu “bảo hộ”.
- Lên án những việc làm đê tiện :
+ Hai lần bán nước ta cho Nhật, “ quỳ gối mở cửa nước ta rước Nhật”
a.Luận tội thực dân Pháp
+ “biết bao lần…. đã không đáp ứng lại còn…”
- “Sự thật là nước ta ...không phải là thuộc địa của Pháp ”;“Sự thật là dân ta đã… không phải từ tay Pháp” bác bỏ luận điệu Đông dương là thuộc địa của Pháp.
bác bỏ tư cách đứng về phe Đồng minh.
Nghệ thuật: Câu đồng dạng, điệp từ “sự thật”, liệt kê, cách gọi “chúng”, hình ảnh gợi cảm: tắm các cuộc khởi nghĩa trong bể máu,…cách viết ngắn gọn, súc tích vạch trần bộ mặt xảo quyệt của thực dân Pháp.
b.Lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến.
- “Việt Minh đã giúp …bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ” cách mạng nhân đạo.
-“ Khi Nhật hàng…cả nước nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước VN DCCH” khẳng định vai trò của CMVN.
2. Ph?n 2: Tuyên bố độc lập và quyết tâm bảo vệ nền độc lập
2.1. Mở đầu phần tuyên ngôn
Là 3 câu văn ngắn gọn tổng kết, khẳng định với một ý nghĩa vô cùng sâu sắc.
- Câu 1 (Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị) xác nhận sự hết thời của thực dân, phát xít và phong kiến trên đất nước ta.
- Câu 2 (Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập) khẳng định nền độc lập dân tộc.
- Câu 3 (Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa) khẳng định chính thể mới.
a. Tuyên bố đầu tiên là "thoát li hẳn quan hệ thực dân với Pháp, xóa bỏ hết các hiệp ước mà Pháp đã kí về nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam".
-> í nghia:
- Trước hết, lời tuyên bố đề cập đến một vấn đề hết sức thiết yếu. Đó là tuyên bố không chịu sự lệ thuộc và xoá bỏ mọi đặc quyền của Pháp.
- Thứ hai, lời tuyên bố vô cùng tinh tế, sâu sắc và chặt chẽ.
+ Xóa bỏ là xóa bỏ các quan hệ thực dân với Pháp, không xóa bỏ quan hệ tốt đẹp.
+ Kí "về" là kí có tính chất áp đặt, ép buộc, gồm cả những hiệp ước kí với nước ngoài về Việt Nam. Khác hẳn kí "với" là kí trên tinh thần bình đẳng, hợp tác.
- Thứ ba, lời tuyên bố sử dụng phép lặp và một trường từ vựng có tính chất mạnh : "thoát li hẳn", "xóa bỏ hết", "xóa bỏ tất cả" thể hiện lập trường kiên định, thái độ dứt khoát.
2.2. Phần tuyên bố
b. Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và sự ra đời của nước Việt Nam tự do độc lập
- "Chỳng tụi tin r?ng cỏc nu?c d?ng minh dó cụng nh?n nh?ng nguyờn t?c dõn t?c bỡnh d?ng ? cỏc h?i ngh? Tờ-hờ-rang v C?u-kim-son, quy?t khụng th? khụng cụng nh?n quy?n d?c l?p c?a dõn Vi?t Nam."
- "M?t dõn t?c dó gan gúc ch?ng ỏch nụ l? c?a Phỏp hon tỏm muoi nam nay, m?t dõn t?c dó gan gúc d?ng v? phe d?ng minh ch?ng phỏt-xớt m?y nam nay, dõn t?c dú ph?i du?c t? do! dõn t?c dú ph?i du?c d?c l?p!"
- "Nu?c Vi?t Nam cú quy?n hu?ng t? do v d?c l?p, v s? th?t dó thnh m?t nu?c t? do, d?c l?p."
c. Người nêu lời thề “quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập ấy”
III.Tổng kết:
-TNĐL tổng kết cả một thời kỳ lịch sử của dân tộc. TNĐL đã nâng cao lòng tự hào về truyền thống lịch sử, truyền thống văn học của dân tộc.
- TNĐL là một áng văn chính luận mẫu mực với lập luận chặt chẽ, đã kế thừa những chân lý lớn của văn hóa thế giới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)