Tuần 2. Tự tình (bài II)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng | Ngày 10/05/2019 | 24

Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tự tình (bài II) thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: NGUYỄN THỊ HẰNG
KHOA: VĂN HÓA PHỔ THÔNG
KÍNH CHÀO BAN TỔ CHỨC, BAN GIÁM KHẢO,
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
20/12/2013
1
Nguyễn Thị Hằng
GIỚI THIỆU
20/12/2013
2
Nguyễn Thị Hằng
I. Giới thiệu bản thân:
- Họ và tên: Nguyễn Thị Hằng
- Sinh ngày: 08/04/1987
- Đơn vị công tác: Trường TC Mỹ thuật - Văn hóa Bình Dương
- Thâm niên giảng dạy: 4 năm
- Giáo viên giảng dạy môn: Ngữ văn, hệ 4 năm
- Khoa: Văn hóa phổ thông
Email:[email protected]

GIỚI THIỆU
Môn học Ngữ văn nhấn mạnh ba mục tiêu chính sau:
Trang bị những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, có tính hệ thống về ngôn ngữ và văn học – trọng tâm là tiếng Việt và văn học Việt Nam – phù hợp với trình độ phát triển của lứa tuổi và yêu cầu đào tạo nhân lực trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
20/12/2013
3
Nguyễn Thị Hằng
Mục tiêu chung của môn học :

GIỚI THIỆU
Mục tiêu chung của môn học :
Hình thành và phát triển ở học sinh các năng lực sử dụng tiếng Việt, tiếp nhận văn bản, cảm thụ thẩm mỹ, phương pháp học tập tư duy, đặc biệt là phương pháp tự học, năng lực ứng dụng những điều đã học vào cuộc sống.
20/12/2013
4
Nguyễn Thị Hằng

GIỚI THIỆU
Mục tiêu chung của môn học :
Bồi dưỡng cho học sinh tình yêu tiếng Việt, văn học, văn hóa, tình yêu gia đình, thiên nhiên, đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý chí tự lập, tự cường, lý tưởng xã hội chủ nghĩa, tinh thần dân chủ nhân văn, giáo dục cho học sinh trách nhiệm công dân, tinh thần hữu nghị hợp tác quốc tế, ý thức tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa của dân tộc và nhân loại
20/12/2013
5
Nguyễn Thị Hằng

2. Chương trình học môn Ngữ văn 11
Tổng số tiết: 105 tiết
GIỚI THIỆU
20/12/2013
6
Nguyễn Thị Hằng
Chương trình môn ngữ văn 11 (105 tiết)
Tiếng Việt
(14 tiết)
Văn học
(50tiết)
Làm văn
(32 tiết)
Văn học Việt Nam
(43 tiết)
Văn học nước ngoài
(7 tiết)
Tự tình
( 1 tiết)
Ôn tập và kiểm
tra (9 tiết)
Các văn bản
khác (41 tiết)
20/12/2013
7
Nguyễn Thị Hằng

GIỚI THIỆU BÀI HỌC:
1.Tên bài học: TỰ TÌNH (BÀI 2) – HỒ XUÂN HƯƠNG
+Thể loại bài giảng: Lý thuyết
+Đối tượng học sinh: Hệ trung cấp nghề
2. Vị trí bài học:
- Lý thuyết tiết : 04, chương trình ngữ văn 11
3. Ý nghĩa: Giúp học sinh tìm hiểu về con người và tài năng của tác giả Xuân Hương- bà chúa thơ Nôm
4. Phương pháp, phương tiện dạy học:
- Sử dụng phấn, bảng, sách giáo khoa, giáo án điện tử, máy chiếu kết hợp phương pháp thuyết giảng, vấn đáp.
20/12/2013
8
Nguyễn Thị Hằng




Sau khi học bài này học sinh có thể:
1. Về kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh Xuân Hương
-Hiểu được tài năng nghệ thuật thơ Nôm của tác giả
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng Đọc- hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
3. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh có tinh thần nhân văn, đồng cảm với những số phận bất hạnh trong cuộc sống.

















MỤC TIÊU BÀI HỌC:

20/12/2013
9
Nguyễn Thị Hằng
20/12/2013
10
12/19/2013
10
KÍNH CHÀO BAN TỔ CHỨC, BAN GIÁM KHẢO,
QUÝ THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên: NGUYỄN THỊ HẰNG
KHOA: VĂN HÓA PHỔ THÔNG
Trường TC. Mỹ Thuật - Văn Hóa Bình Dương
Nguyễn Thị Hằng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Em hãykể tên một số bài thơ của Hồ Xuân Hương mà em đã học, đã đọc?
20/12/2013
11
Nguyễn Thị Hằng
TRẢ LỜI
20/12/2013
12
Nguyễn Thị Hằng
+Bánh trôi nước
+Bọn đồ dốt
+Cảnh làm lẽ
+Chửa hoang
+Đề đền Sầm Nghi Đống
+Khóc tổng cóc
Một số tác phẩm của Hồ Xuân Hương:
+……..
TỰ TÌNH
(Bài II)
Tiết: 04
20/12/2013
13
Nguyễn Thị Hằng
Tự Tình II
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả
Nghệ An nhưng sống chủ yếu ở Thăng Long.
lận đận, tình duyên gặp nhiều ngang trái.
Sắc sảo, cá tính và rất bản lĩnh.
Phong cách thơ
+Thanh tục lỡm đời
+Trữ tình thống thiết
20/12/2013
14
Nguyễn Thị Hằng
Quê :
Cuộc đời:
Con người:
độc đáo, đa dạng:
Tự Tình II
2. Tác phẩm
a.Xuất xứ
Tự tình II nằm trong chùm thơ Tự tình (3 bài )
b. Chủ đề
Bi kịch tâm trạng, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương trước cuộc đời
20/12/2013
15
Nguyễn Thị Hằng
Tự Tình II
II. Đọc- hiểu văn bản
Văn bản
Tự Tình II
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh ,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám ,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con !
20/12/2013
16
Nguyễn Thị Hằng
Tự Tình II
1. Hai câu đề
“Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn
Trơ cái hồng nhan với nước non”
_Thời gian:
+Đêm khuya
Hai câu thơ đầu tác giả đã giới thiệu điều gì?
II. Đọc- hiểu văn bản
20/12/2013
17
Nguyễn Thị Hằng
+ Âm thanh: “Văng vẳng trống canh dồn””:
thể hiện bước đi vội vã, gấp gáp của thời gian
+ “Nước non”:
Gợi không gian mênh mông, vô tận
_Con người:
“trơ cái hồng nhan”
Tự Tình II
1. Hai câu đề
Không gian tự tình được tác giả khắc họa như thế nào?

Nhân vật trữ tình xuất hiện trong bài thơ này là ai?
20/12/2013
18
Nguyễn Thị Hằng
 Cách kết hợp từ độc đáo gợi thân phận thấp hèn, rẻ rúng, bẽ bàng của người phụ nữ.
+Đảo ngữ:
Đưa từ “trơ” lên đầu câu
Tự Tình II
1. Hai câu đề
+“Cái+ hồng nhan”
Nhóm 1: Em có nhận xét gì về cách kết hợp từ “ Cái hồng nhan ” ?
Nhóm 2 : Giải thích và phân tích ý nghĩa từ “trơ”?
+Đối:
Cái hồng nhan >< nước non
20/12/2013
19
Nguyễn Thị Hằng
 nhấn mạnh sự cô độc, bản lĩnh gan lì như thách đố.
 tô đậm cảm giác cô đơn trống vắng.
20/12/2013
Nguyễn Thị Hằng
20
 Sự trơ trọi, lẻ loi, chua xót, bẽ bàng của con người trước không gian bao la, rộng lớn.
1. Hai câu đề
Tóm lại, hai câu đề thể hiện tâm trạng gì
của Xuân Hương?
2. Hai câu thực
“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”
Tự Tình II
_Say lại tỉnh:
Luẩn quẩn, bế tắc của số phận
Nhân vật trữ tình đã làm gì
để thoát khỏi cô đơn?
20/12/2013
21
Nguyễn Thị Hằng
Nỗi xót xa cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng
 Nghệ thuật ẩn dụ : tuổi xuân đã trôi qua mà hạnh phúc vẫn chưa trọn vẹn
Tự Tình II
_Trăng khuyết chưa tròn:
Không trọn vẹn
_Trăng xế:
2. Hai câu thực
Sự tàn tạ của tuổi xuân
Trăng đang tàn.
Hình ảnh “ vầng trăng bóng xế
khuyết chưa tròn ” có ý nghĩa gì?
Tâm sự nhà thơ muốn gửi
gắm ở 2 câu thơ này là gì ?
20/12/2013
22
Nguyễn Thị Hằng
Tự Tình II
3. Hai câu luận
“Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn”
Hình ảnh thiên nhiên:
+Rêu – xiên ngang
Sức sống mạnh mẽ, đầy nội lực
+Đá – đâm toạc
sắc lạnh, phẫn uất
Hình ảnh thiên nhiên trong thơ
Xuân Hương có gì đặc biệt?
20/12/2013
23
Nguyễn Thị Hằng
Tự Tình II
“Xiên ngang mặt đất / rêu từng đám

Đâm toạc chân mây / đá mấy hòn”
,Đảo ngữ
Sức sống, sự phản kháng quyết liệt của con người
 Bản lĩnh phi thường và cá tính mạnh mẽ, bướng bỉnh không chịu khuất phục của Xuân Hương
3. Hai câu luận
Hai câu thơ này có những biện pháp nghệ thuật gì?
Hình ảnh nhà thơ hiện lên ở hai câu luận như thế nào?
20/12/2013
24
Nguyễn Thị Hằng
Động từ mạnh
kết hợp Đối
Tự Tình II
4. Hai câu kết
“Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Mảnh tình san sẻ tí con con”
Dùng từ độc đáo
 Ngán ngẩm, chán trường khi mùa xuân trở lại mang theo tuổi xuân ra đi
Từ “xuân ” trong câu thơ mang mấy ý nghĩa?
Tuổi xuân của con người
+Xuân:
Mùa xuân của thiên nhiên
+Lại lại:
Lại 1: phụ từ
Lại 2: động từ
20/12/2013
25
Nguyễn Thị Hằng
+Ngán: ngao ngán, chán chường
Tâm trạng của nhà thơ?
Tự Tình II
4. Hai câu kết
Mảnh tình
San sẻ
Con con
+Nghệ thuật tăng tiến theo hướng giảm dần
Nghệ thuật đặc sắc?
: nhỏ bé ,mỏng manh, dễ tan vỡ, mất đi.
lại bị san sẻ cho người khác.
Nên còn lại của mình chỉ là " tí con con "
 Hạnh phúc dành cho kẻ lẽ mọn vốn ít ỏi nay lại san sẻ càng trở nên chua chát đắng cay hơn

20/12/2013
26
Nguyễn Thị Hằng
4. Hai câu kết
Tự Tình II
Đồng thời còn thể hiện khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của nhà thơ
Tâm trạng cay đắng trước hiện thực phũ phàng.
20/12/2013
27
Nguyễn Thị Hằng
Bài thơ đã khép lại bằng tâm trạng gì của nhà thơ?
Tự Tình II
III. Tổng kết(ghi nhớ SGK tr19)
Diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình:
Cô đơn, bẽ bàng
Xót xa, đắng cay
Phẫn uất, phản kháng
Chán chường, buồn tủi
20/12/2013
28
Nguyễn Thị Hằng
Câu 1:Hai câu thơ: “Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn”
Góp phần diễn tả tâm trạng, thái độ gì của nhà thơ?


Nỗi buồn tủi, uất ức trước bi kịch cuộc sống
Sự gắng gượng, vượt lên số phận.
Cả ba ý trên
Sự phản ứng đối với thực tại phũ phàng.
D
A
B
C
Tự Tình II
IV.Củng cố
20/12/2013
Nguyễn Thị Hằng
29
A
Câu 2: Dòng n�o nêu nên nét nghệ thuật của đặc s?c của bài thơ?
Sử dụng nhiều biện pháp tu từ đặc sắc.
Sử dụng nhiều câu khuyết chủ ngữ
Sử dụng nhiều từ đa nghĩa.
Có những từ ngữ, hình ảnh gây ấn tượng mạnh.
B
C
D
Tự Tình II
IV.Củng cố
20/12/2013
Nguyễn Thị Hằng
30
_ Học bài : Học thuộc bài thơ và nội dung bài học.
_Chuẩn bị bài “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến.
+Tìm hiểu những nét về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến.
+Cảnh thu và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ ?
Dặn dò:
20/12/2013
31
Nguyễn Thị Hằng
20/12/2013
Nguyễn Thị Hằng
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)