Tuần 2. Tự tình (bài II)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 10/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tự tình (bài II) thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
tự tình
(Bài II)
Hồ Xuân Hương
Tác giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ năm sinh, năm mất)
- Thời đại: sống vào khoảng nửa cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX.
- Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Xuất thân: trong gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học.
là người đa tài, đa tình, phóng túng, đi rất nhiều nơi, giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, tình duyên ngang trái, éo le, hai lần lấy chồng đều làm lẽ.
Tác giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ năm sinh, năm mất)
- Thời đại: sống vào khoảng nửa cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX.
- Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Xuất thân: trong gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học.
là người đa tài, đa tình, phóng túng, đi rất nhiều nơi, giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, tình duyên ngang trái, éo le, hai lần lấy chồng đều làm lẽ.
Tranh minh họa Hồ Xuân Hương
- Sự nghiệp:
+ Thô Noâm coù khoaûng 40 baøi.
+ Taäp “Löu höông kí” goàm 24 bài thơ chữ Hán và 26 bài thơ Nôm.
- Noäi dung thơ:
+ laø tieáng noùi thöông caûm ñoái cuoäc ñôøi, soá phaän ngöôøi phuï nöõ.
+ khaúng ñònh, ñeà cao veû ñeïp vaø khaùt voïng cuûa hoï.
Laø moät hieän töôïng ñoäc ñaùo: là nhà thơ phụ nữ vieát veà phuï nö, traøo phuùng vöøa tröõ tình, ñaäm chaát vaên hoïc daân gian - “Bà chúa thơ Nôm”
5
Một số tác phẩm của Hồ Xuân Hương
a. Xuất xứ :
Trong chuøm thô “Töï tình”(3 baøi)
b. Thể thơ :
Thaát ngoân baùt cuù Ñöôøng luaät
c. Kết cấu :
2. Bài thơ "Tự tình"(II):
Đề - Thực – Luận – Kết
TỰ TÌNH (II)
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con !
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
H? Xuân Hương tự tinh trong thời điểm nào?
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
con người sống với chính bản thân mình
Không gian được miêu tả như thế nào?
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
sống với chính bản thân mình, giải bày tâm sự
Gấp gáp,
liên hồi
Tĩnh mịch, vắng lặng
bước đi vội vã của thời gian nói lên sự cô đơn, rối bời tâm trạng của nhân vật trữ tình
Trong đêm khuya thanh vắng, Xuân Hương lắng nghe thấy âm thanh gi?
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Trơ lì, tủi hổ, bẽ bàng
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Trơ lì, tủi hổ, bẽ bàng
Phụ nữ đẹp, bạc phận
Hai câu đề:
Trơ cái + hồng nhan với nước non.
Trơ lì, tủi hổ, bẽ bàng
Phụ nữ đẹp, bạc phận
Thân phận rẻ rúng, mỉa mai
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Sự dãi dầu, cay đắng
Sự bền gan thách đố với duyên phận, với đất trời.
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
đảo ngữ
Hai câu đề:
1 3 3
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
thân phận nhá bÐ
cuộc đời, xã hội rộng lớn
xoáy sâu vào nỗi đau, nhấn mạnh sự bẽ bàng tủi hổ về duyên phận.
Tóm lại, hai câu đề thể hiện tâm trạng gì
của Xuân Hương?
Sự cô đơn, trơ trọi, tủi hổ, bẽ bàng của nữ sĩ.
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Nhân vật trữ tình đã làm gì
để thoát khỏi cô đơn?
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Giải sầu
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Giải sầu
Sầu thêm sầu
Giải sầu
2. Hai câu thực:
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Hình ảnh “ vầng trăng bóng xế
khuyết chưa tròn ” có ý nghĩa gì?
2. Hai câu thực:
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Người
2. Hai câu thực:
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Người
Sắp tàn
Không trọn vẹn
bi kịch (2 lần )
Nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng
Tâm sự nhà thơ muốn gửi
gắm ở hai câu thơ này là gì ?
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
3. Hai câu luận:
Hình ảnh thiên nhiên trong thơ
Xuân Hương có gì đặc biệt?
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Nhỏ bé,
hèn mọn
Rắn chắc,
nhọn hoắc
thiên nhiên như cũng mang nỗi niềm phẫn uất của con người
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Đảo ngữ
Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn.
Đối lập
làm nổi bật sự phẫn uất, phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạng của nữ sĩ.
Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn.
Động từ mạnh + bổ ngữ
thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, phản kháng
Qua hình tượng thiên nhiên giúp ta hiểu thêm tính cách gì của Hồ Xuân Hương?
Bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ không cam chịu của Hồ Xuân Hương
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Ngán ngẩm,
chán chường
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Mùa xuân
Tuổi xuân
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Sự trở lại
Thêm lần nữa
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Nhỏ bé
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Nhỏ bé
Chia sẻ
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Nhỏ bé
Chia sẻ
Ít ỏi
Không thể nhỏ hơn
Bài thơ đã khép lại bằng tâm trạng gì của nhà thơ?
Câu thơ được viết ra từ tâm trạng của người mang thân làm lẽ. Đó cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa khi mà hạnh phúc với họ chỉ là cái chăn quá hẹp. Đây chính là ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
Diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình?
Cô đơn, bẽ bàng
Phẫn uất, phản kháng
Chán chường, buồn tủi
45
Xót xa, đắng cay
III.TỔNG KẾT
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện tâm trạng vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch đồng thời cho thấy khát vọng sống của Hồ Xuân Hương.
1. Nghệ thuật
Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc: trơ, xiên ngang, đâm toạc, tí con con…
Hình ảnh giàu sức gợi cảm: trăng khuyết chưa tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc…
để diễn tả các biểu hiện phong phú tinh tế của tâm trạng
Tự tình I
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom.
Oán hận trông ra khắp mọi chòm
Mõ thảm không khua mà cũng cốc
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ
Sau giận vì duyên để mõm mòm
Tài tử văn nhân ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom.
Chiếc bách buồn về phận nổi nênh
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
Tự tình III
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Giống nhau:
- Lời bộc bạch về tâm trang vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước nỗi đau duyên phận.
- Tài năng Việt hoá thơ Đường của Hồ Xuân Hương
b. Khác nhau:
Tự tình (I) có yếu tố phản kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
(Bài II)
Hồ Xuân Hương
Tác giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ năm sinh, năm mất)
- Thời đại: sống vào khoảng nửa cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX.
- Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Xuất thân: trong gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học.
là người đa tài, đa tình, phóng túng, đi rất nhiều nơi, giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, tình duyên ngang trái, éo le, hai lần lấy chồng đều làm lẽ.
Tác giả: Hồ Xuân Hương (chưa rõ năm sinh, năm mất)
- Thời đại: sống vào khoảng nửa cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX.
- Quê: làng Quỳnh Đôi, Quỳnh Lưu, Nghệ An.
- Xuất thân: trong gia đình nhà nho nghèo, cha làm nghề dạy học.
là người đa tài, đa tình, phóng túng, đi rất nhiều nơi, giao thiệp với nhiều văn nhân tài tử, tình duyên ngang trái, éo le, hai lần lấy chồng đều làm lẽ.
Tranh minh họa Hồ Xuân Hương
- Sự nghiệp:
+ Thô Noâm coù khoaûng 40 baøi.
+ Taäp “Löu höông kí” goàm 24 bài thơ chữ Hán và 26 bài thơ Nôm.
- Noäi dung thơ:
+ laø tieáng noùi thöông caûm ñoái cuoäc ñôøi, soá phaän ngöôøi phuï nöõ.
+ khaúng ñònh, ñeà cao veû ñeïp vaø khaùt voïng cuûa hoï.
Laø moät hieän töôïng ñoäc ñaùo: là nhà thơ phụ nữ vieát veà phuï nö, traøo phuùng vöøa tröõ tình, ñaäm chaát vaên hoïc daân gian - “Bà chúa thơ Nôm”
5
Một số tác phẩm của Hồ Xuân Hương
a. Xuất xứ :
Trong chuøm thô “Töï tình”(3 baøi)
b. Thể thơ :
Thaát ngoân baùt cuù Ñöôøng luaät
c. Kết cấu :
2. Bài thơ "Tự tình"(II):
Đề - Thực – Luận – Kết
TỰ TÌNH (II)
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con !
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
H? Xuân Hương tự tinh trong thời điểm nào?
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
con người sống với chính bản thân mình
Không gian được miêu tả như thế nào?
Hai câu đề:
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
sống với chính bản thân mình, giải bày tâm sự
Gấp gáp,
liên hồi
Tĩnh mịch, vắng lặng
bước đi vội vã của thời gian nói lên sự cô đơn, rối bời tâm trạng của nhân vật trữ tình
Trong đêm khuya thanh vắng, Xuân Hương lắng nghe thấy âm thanh gi?
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Trơ lì, tủi hổ, bẽ bàng
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Trơ lì, tủi hổ, bẽ bàng
Phụ nữ đẹp, bạc phận
Hai câu đề:
Trơ cái + hồng nhan với nước non.
Trơ lì, tủi hổ, bẽ bàng
Phụ nữ đẹp, bạc phận
Thân phận rẻ rúng, mỉa mai
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Sự dãi dầu, cay đắng
Sự bền gan thách đố với duyên phận, với đất trời.
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
đảo ngữ
Hai câu đề:
1 3 3
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Hai câu đề:
Trơ cái hồng nhan với nước non.
thân phận nhá bÐ
cuộc đời, xã hội rộng lớn
xoáy sâu vào nỗi đau, nhấn mạnh sự bẽ bàng tủi hổ về duyên phận.
Tóm lại, hai câu đề thể hiện tâm trạng gì
của Xuân Hương?
Sự cô đơn, trơ trọi, tủi hổ, bẽ bàng của nữ sĩ.
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Nhân vật trữ tình đã làm gì
để thoát khỏi cô đơn?
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Giải sầu
2. Hai câu thực:
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Giải sầu
Sầu thêm sầu
Giải sầu
2. Hai câu thực:
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Hình ảnh “ vầng trăng bóng xế
khuyết chưa tròn ” có ý nghĩa gì?
2. Hai câu thực:
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Người
2. Hai câu thực:
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Người
Sắp tàn
Không trọn vẹn
bi kịch (2 lần )
Nỗi xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng
Tâm sự nhà thơ muốn gửi
gắm ở hai câu thơ này là gì ?
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
3. Hai câu luận:
Hình ảnh thiên nhiên trong thơ
Xuân Hương có gì đặc biệt?
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Nhỏ bé,
hèn mọn
Rắn chắc,
nhọn hoắc
thiên nhiên như cũng mang nỗi niềm phẫn uất của con người
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Đảo ngữ
Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn.
Đối lập
làm nổi bật sự phẫn uất, phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạng của nữ sĩ.
Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám,
3. Hai câu luận:
Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn.
Động từ mạnh + bổ ngữ
thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, phản kháng
Qua hình tượng thiên nhiên giúp ta hiểu thêm tính cách gì của Hồ Xuân Hương?
Bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ không cam chịu của Hồ Xuân Hương
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Ngán ngẩm,
chán chường
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Mùa xuân
Tuổi xuân
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
2. Hai câu kết:
Sự trở lại
Thêm lần nữa
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Nhỏ bé
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Nhỏ bé
Chia sẻ
Mảnh tình san sẻ tí con con !
2. Hai câu kết:
Nhỏ bé
Chia sẻ
Ít ỏi
Không thể nhỏ hơn
Bài thơ đã khép lại bằng tâm trạng gì của nhà thơ?
Câu thơ được viết ra từ tâm trạng của người mang thân làm lẽ. Đó cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội xưa khi mà hạnh phúc với họ chỉ là cái chăn quá hẹp. Đây chính là ý nghĩa nhân văn của bài thơ.
Diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình?
Cô đơn, bẽ bàng
Phẫn uất, phản kháng
Chán chường, buồn tủi
45
Xót xa, đắng cay
III.TỔNG KẾT
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện tâm trạng vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch đồng thời cho thấy khát vọng sống của Hồ Xuân Hương.
1. Nghệ thuật
Sử dụng từ ngữ giản dị mà đặc sắc: trơ, xiên ngang, đâm toạc, tí con con…
Hình ảnh giàu sức gợi cảm: trăng khuyết chưa tròn, rêu xiên ngang, đá đâm toạc…
để diễn tả các biểu hiện phong phú tinh tế của tâm trạng
Tự tình I
Tiếng gà văng vẳng gáy trên bom.
Oán hận trông ra khắp mọi chòm
Mõ thảm không khua mà cũng cốc
Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om?
Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ
Sau giận vì duyên để mõm mòm
Tài tử văn nhân ai đó tá?
Thân này đâu đã chịu già tom.
Chiếc bách buồn về phận nổi nênh
Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh
Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng,
Nửa mạn phong ba luống bập bềnh
Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến,
Dong lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh
Ấy ai thăm ván cam lòng vậy,
Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh.
Tự tình III
IV. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Giống nhau:
- Lời bộc bạch về tâm trang vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước nỗi đau duyên phận.
- Tài năng Việt hoá thơ Đường của Hồ Xuân Hương
b. Khác nhau:
Tự tình (I) có yếu tố phản kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô
chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)