Tuần 2. Tự tình (bài II)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hà Linh | Ngày 10/05/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Tự tình (bài II) thuộc Ngữ văn 11

Nội dung tài liệu:

TỰ TÌNH (BÀI II)
- Hồ Xuân Hương –
[胡春香]
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
Hồ Xuân Hương (1772 - 1822)
* Cuộc đời:
- Quê quán: Nghệ An.
- Gia đình: là con của người vợ lẽ của cụ Hồ Phi Diễn.
- Thời đại: bà sinh ra và lớn lên trong thời kì xã hội phong kiến khủng hoảng trầm trọng.
- Bà là người có tài, có bản lĩnh nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh, ngang trái.
- Sống chủ yếu ở Thăng Long.
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
Hồ Xuân Hương (1772 - 1822)
* Sự nghiệp sáng tác:
Thơ chữ Hán
Thơ chữ Nôm
 Được mệnh danh “Bà chúa thơ Nôm”.
- Nội dung thơ:
+ Tiếng nói cảm thông cho số phận người phụ nữ.
+ Ca ngợi vẻ đẹp nhiều mặt và lên tiếng đòi quyền sống, quyền hạnh phúc cho họ.
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Xuất xứ: nằm trong chùm thơ “Tự tình” gồm 3 bài
- Thể loại: thất ngôn bát cú Đường luật
- Bố cục: 4 phần
Hai câu đề: diễn tả nỗi buồn, nỗi cô đơn của thi sĩ
Hai câu thực: tâm sự, số phận của tác giả
Hai câu luận: sức phản kháng quyết liệt của thi sĩ
Hai câu kết: tác giả quay về thực tại và tiếng thở dài ngao ngán
TỰ TÌNH (BÀI II)
Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non.
Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.
Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.
Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con!
- Hồ Xuân Hương -
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Hai câu đề
“ Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nuớc non ”.
- Thời gian: “đêm khuya”: tự đối diện với chính mình.
* Nỗi cô đơn và nỗi buồn của nữ thi sĩ:
- Âm thanh: “ trống canh dồn”.
 Không làm cho không gian náo động, mà ngược lại còn gợi sự yên ắng.
- Không gian: rất rộng lớn: “nước non”.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Hai câu đề
“ Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,
Trơ cái hồng nhan với nước non”.
* Nghệ thuật:
Đối lập:
cái hồng nhan > < nước non
Sự hiu quạnh của không gian và tác giả
Cách ngắt nhịp: 1/3/3
Nhấn mạnh cảm giác trơ trọi của nữ thi sĩ
Lấy động tả tĩnh:
“trống canh dồn”
Nhấn mạnh thêm cái tĩnh lặng của đêm
Biện pháp nghệ thuật
Thể hiện
II. Đọc – hiểu văn bản
2. Hai câu thực
“ Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn ”.
- Nữ thi sĩ đã dùng đến rượu để giải khuây nhưng càng uống lại càng tỉnh.
“Say lại tỉnh”
Vòng luẩn quẩn của tình duyên.
Càng uống lại càng tỉnh, càng nhận ra nỗi đau của riêng mình.
II. Đọc – hiểu văn bản
2. Hai câu thực
“ Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,
Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn ”.
“Vầng trăng”
Bóng xế - Khuyết - Chưa tròn
“Bóng xế”: trăng sắp tàn
“Khuyết”: trăng không tròn
“Chưa tròn”: nhấn mạnh lại sự thiếu vắng
Hình ảnh ẩn dụ về cuộc đời nữ thi sĩ:
Tuổi xuân đã qua đi mà hạnh phúc thì chưa trọn vẹn
II. Đọc – hiểu văn bản
“ Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn ”.
Sự khác biệt hoàn toàn so với 4 câu đầu:
* Nội dung:
4 câu đầu
2 câu luận
Sự cô đơn, chán chường của tác giả
Sự phản kháng mạnh mẽ đến mức quyết liệt để thoát khỏi hiện tại
3. Hai câu luận
II. Đọc – hiểu văn bản
3. Hai câu luận
* Nghệ thuật:
Đảo ngữ: đảo lên đầu câu 2 động từ: “xiên ngang”, “đâm toạc”
Sự vùng vẫy, không cam chịu, muốn thoát khỏi thực tại
Đối lập:
“rêu” , “đá” > < “xiên”, “ đâm”
Đối tương hỗ: nội dung 2 câu
Ẩn dụ: hình ảnh “rêu”, “đá” và “mặt đất”, “chân mây”
Sự trỗi dậy mạnh mẽ của những thứ nhỏ bé
“Rêu”, “đá”: con người
“Mặt đất”, “chân mây”: xã hội cũ
II. Đọc – hiểu văn bản
4. Hai câu kết
“ Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,
Mảnh tình san sẻ tí con con! ”.
* Nữ thi sĩ trở về với thực tại nghiệt ngã và mang theo tiếng thở dài não nề:
- Từ “ngán nỗi”: ngao ngán, ngán ngẩm, chán chường.
- Hình ảnh “xuân”: mùa xuân thiên nhiên, thời gian; cũng là tuổi trẻ của người phụ nữ.
- Hình ảnh “mảnh tình”: tình duyên bé nhỏ, mong manh.
- Từ láy “san sẻ”: cuộc đời làm lẽ.
- Từ láy “con con”: rất bé nhỏ.
II. Đọc – hiểu văn bản
4. Hai câu kết
* Nghệ thuật:
Ẩn dụ: hình ảnh “xuân”
Tuổi trẻ của tác giả
Từ láy: “con con”
Hình ảnh của thứ quá nhỏ
Dùng từ: “mảnh”
- Chỉ thứ tình duyên nhỏ bé, quá mong manh
- Dùng từ sáng tạo
II, Đọc – hiểu văn bản
4. Hai câu kết
* Nội dung
* Nghệ thuật
 Hạnh phúc bèo bọt của người phụ nữ
Lời tố cáo xã hội phong kiến chà đạp, vùi dập người phụ nữ đồng thời thể hiện khát vọng và lên tiếng cho hạnh phúc của con người trong xã hội cũ
III. Tổng kết
* Nội dung:
- Nói lên bi kịch, khát vọng của tác giả.
- Hoàn cảnh chung: trong buồn tủi người phụ nữ cố gắng vươn lên nhưng cuối cùng vẫn phải chịu bi kịch.
- Lên tiếng cho hạnh phúc của người phụ nữ.
* Nghệ thuật:
Nghệ thuật dùng từ, xây dựng hình tượng.
CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hà Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)