Tuần 2. Nghe-viết: Mười năm cõng bạn đi học

Chia sẻ bởi trần thị huong | Ngày 28/04/2019 | 79

Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Nghe-viết: Mười năm cõng bạn đi học thuộc Chính tả 4

Nội dung tài liệu:

Địa lí
Câu 1: Hãy nêu vị trí của thành phố Hải Phòng?
Bài cũ:
Vị trí: nằm phía Đông Bắc đồng bằng Bắc Bộ, ven biển, bên bờ sông Cấm.

Câu 2: Ngành công nghiệp quan trọng ở Hải Phòng là ngành gì?
Ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng là ngành đóng tàu.
Đồng bằng Nam Bộ
(SGK/116)
Địa lí
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
Quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, em hãy ch? v? trí c?a dđ?ng b?ng Nam B? v� cho bi?t đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?


1. Đồng bằng Nam Bộ được hình thành như thế nào?

2. Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam Bộ?

3. Đồng bằng Nam Bộ có địa hình như thế nào?

4 Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam Bộ .

Dựa vào nội dung mục 1 SGK, thảo luận nhóm 4 :

1. Đồng bằng Nam Bộ được hình thành như thế nào?


Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ

Đồng bằng Nam Bộ được hình thành: do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
2. Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam Bộ?


Đồng bằng Nam Bộ có diện tích: lớn nhất nước ta, gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ.
3. Đồng bằng Nam Bộ có địa hình như thế nào?



Địa hình đồng bằng Nam Bộ: có nhiều vùng trũng, dễ bị ngập nước.



4. Nêu các loại đất có ở đồng bằng Nam Bộ .





Đồng bằng Nam Bộ có các loại đất: đất phù sa, đất mặn, đất phèn.



Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ
Kể tên một số vùng trũng dễ ngập nước thuộc đồng bằng Nam Bộ.
-Đồng Tháp Mười -Cà Mau
-Kiên Giang
Đồng Tháp Mười
Kiên Giang
Cà Mau
KIÊN GIANG
Mũi Cà Mau
Đồng Tháp Mười
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ

- Đồng bằng Nam Bộ được hình thành: do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
- Đồng bằng Nam Bộ có diện tích: lớn nhất nước ta, gấp 3 lần đồng bằng Bắc Bộ.
- Địa hình đồng bằng Nam Bộ: có nhiều vùng trũng, dễ bị ngập nước.



- Đồng bằng Nam Bộ có các loại đất: đất phù sa, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.



Đồng bằng Nam Bộ
Địa lí
1. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.
2. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ
Quan sát hình 2 SGK, thảo luận nhóm đôi, hãy chỉ và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
Sông Đồng Nai
Kênh Vĩnh Tế
Kênh Phụng Hiệp
2. Em có nhận xét về mạng lưới sông ngòi,
kênh rạch của
đồng bằng
Nam Bộ (nhiều hay ít sông ?).
1.Chỉ và kể tên một số sông lớn, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ.
Kênh Rạch sỏi
Sông Tiền
Sông Hậu
Mạng lưới
sông ngòi,
kênh rạch
chằng chịt
1. Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu ? Tại sao đoạn chảy vào nước ta lại có tên là Cửu Long?
- Sông Mê Công là một trong những sông lớn của thế giới
- Bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông .
- Đoạn hạ lưu sông chảy trên đất Việt Nam dài trên 200 km và chia thành 2 nhánh : sông Tiền và sông Hậu, hai nh�nh sơng d? ra bi?n b?ng chín c?a n�n cĩ t�n l� C?u Long.
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
cöa TiÓu
cöa Đ¹i
cöa Ba Lai
cöa Hµm Lu«ng
cöa Cæ Chiªn
cöa Cung HÇu
cöa ĐÞnh An
cöa B¸t X¾c
cöa Tranh ĐÒ
Sông Tiền
Sông Hậu
Sông Mê Công
2. Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông.?
O� đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông vì vào mùa lũ, nước sông dâng cao làm ngập một diện tích lớn. Qua mùa lũ, đồng bằng được bồi đắp một lớp phù sa màu mỡ, m?t ph?n di?n tích d?t du?c thay chua r?a m?n, dem l?i ngu?n th?y s?n l?n.
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
3. Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì?
Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã xây dựng nhiều hồ lớn (như hồ Dầu Tiếng, h? Trị An...).Ở Tây Nam Bộ, người dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ..
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng
Lược đồ đồng bằng Nam Bộ
Hồ Dầu Tiếng
Hồ Trị An
Hồ Dầu Tiếng
Đồng bằng Nam Bộ
Địa lí
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía Nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
TRÒ CHƠI :
Rung chuông vàng
Câu 1 : Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn thứ
mấy của nước ta?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
A. Thứ nhất
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HẾT GIỜ
Rung chuông vàng
Câu 2 : Các loại đất chủ yếu có ở đồng bằng Nam
Bộ là :
A. Đất cát, đất phù sa, đất phèn
B. Đất sét, đất phù sa, đất mặn
C. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
C. Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HẾT GIỜ
Rung chuông vàng
Câu 3 : Đồng bằng Nam Bộ được bồi đắp bởi
những con sông nào?
A. Sông Tiền, sông Hậu
B. Sông Đồng Nai, sông Mê Công
C. Sông Hồng, sông Đồng Nai
B. Sông Đồng Nai, sông Mê Công
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HẾT GIỜ
Rung chuông vàng
Câu 4 : Đặc điểm hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng
bằng Nam Bộ :
Rung chuông vàng
A. Dày đặc, chằng chịt
B. Dày đặc, có ít kênh
C. Rất ít, có nhiều kênh rạch
A. Dày đặc, chằng chịt
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
HẾT GIỜ
Cám ơn quý thầy cô và các em !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị huong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)