Tuần 2. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Mai Tra Giang |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
Tiết 7: Tiếng Việt
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiết 2)
I.Củng cố kiến thức
1.Khái niệm
HĐGT bằng NN là HĐ “liên cá nhân” được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm:
+ Trao đổi thông tin.
+ Trao đổi tư tưởng, tình cảm.
+ Tạo lập quan hệ xã hội.
I.Củng cố kiến thức
2.Hai quá trình của HĐGT
Hai quá trình của HDGTBNN
Tạo lập văn bản
Linh h?i văn bản
Người nói/ viết
Người nghe/đọc
Truyền đạt thông tin
Lĩnh hội thông tin
I.Củng cố kiến thức
3.Các nhân tố chi phối HĐGT
NHÂN VẬT GIAO TIẾP
Những người tham gia vào quá trình giao tiếp (người nói/ viết, người nghe/đọc).
HOÀN CẢNH GIAO TIẾP
Khung cảnh xã hội, nơi HDGT diễn ra, bao gồm không gian và thời gian.
NỘI DUNG GIAO TIẾP
Những vấn đề được văn bản đặt ra.
MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
Điều mà cả người nói (viết) và người nghe (đọc) hướng đến.
PHƯƠNG TIỆN, CÁCH THỨC GT
Việc sử dụng ngôn ngữ nói hoặc viết để giao tiếp (các biện pháp tu từ).
1.Bài tập 1
Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong bài ca dao sau theo các câu hỏi:
II.Luyện tập
a.Nhân vật giao tiếp ở đây là những người nam và nữ trẻ tuổi (anh, nàng)
II.Luyện tập
1.Bài tập 1
b.Hoàn cảnh giao tiếp là thời điểm một “đêm trăng thanh”, thời điểm đó thích hợp cho việc thể hiện tình cảm.
c.Nhân vật “anh” nói về sự việc “tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề nên chăng tính đến chuyện “đan sàng”. Lời nói mang hàm ý: tính đến chuyện kết duyên.
d.Cách nói của “anh” rất phù hợp với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp. Cách nói và có hình ảnh, đậm đà sắc thái tình cảm, tế nhị mà vẫn rõ ràng.
Cuộc giao tiếp trong đoạn trích là cuộc giao tiếp mang tính chất đời thường.
II.Luyện tập
2.Bài tập 2
a.Trong cuộc giao tiếp này, các nhân vật GT đã thực hiện các hành động GT cụ thể: chào, chào đáp, khen, hỏi, đáp.
b.Trong cả ba lượt lời của ông già đều có hình thức hỏi,nhưng chỉ có câu thứ 3 là câu hỏi đích thực. Còn câu đầu là lời chào đáp lại, câu thứ hai là lời khen A Cổ .
c.Lời nói của các nhân vật GT đã bộc lộ thái độ và tình cảm với nhau: thái độ kính mến của A Cổ với ông già và tình cảm quý mến của ông già với A Cổ.
Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
II.Luyện tập
3.Bài tập 3
Bài thơ là phương tiện và sản phẩm giao tiếp của nhà thơ với người đọc.
b.Người đọc dựa vào hệ thống từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ và hoàn cảnh giao tiếp riêng để lĩnh hội tác phẩm.
II.Luyện tập
3.Bài tập 3
a.Qua bài thơ, tác giả đã “giao tiếp” với người đọc về vấn đề thân phận người phụ nữ trong XHPK: họ có vẻ bề ngoài xinh đẹp nhưng thân phận long đong, chìm nổi, nhưng họ vẫn giữ được vẻ đẹp tâm hồn. Điều đó được thể hiện qua hình ảnh ẩn dụ bánh trôi nước và hệ thống từ ngữ: trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, mặc dầu, tấm lòng son.
III.Bài tập về nhà
Phân tích các nhân tố của HĐGT trong hai bài ca dao sau:
Cô kia cắt cỏ bên sông
Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây
Sang đây anh nắm cổ tay
Anh hỏi câu này có lấy anh không?
Gặp đây mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
-Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (Tiết 2)
I.Củng cố kiến thức
1.Khái niệm
HĐGT bằng NN là HĐ “liên cá nhân” được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm:
+ Trao đổi thông tin.
+ Trao đổi tư tưởng, tình cảm.
+ Tạo lập quan hệ xã hội.
I.Củng cố kiến thức
2.Hai quá trình của HĐGT
Hai quá trình của HDGTBNN
Tạo lập văn bản
Linh h?i văn bản
Người nói/ viết
Người nghe/đọc
Truyền đạt thông tin
Lĩnh hội thông tin
I.Củng cố kiến thức
3.Các nhân tố chi phối HĐGT
NHÂN VẬT GIAO TIẾP
Những người tham gia vào quá trình giao tiếp (người nói/ viết, người nghe/đọc).
HOÀN CẢNH GIAO TIẾP
Khung cảnh xã hội, nơi HDGT diễn ra, bao gồm không gian và thời gian.
NỘI DUNG GIAO TIẾP
Những vấn đề được văn bản đặt ra.
MỤC ĐÍCH GIAO TIẾP
Điều mà cả người nói (viết) và người nghe (đọc) hướng đến.
PHƯƠNG TIỆN, CÁCH THỨC GT
Việc sử dụng ngôn ngữ nói hoặc viết để giao tiếp (các biện pháp tu từ).
1.Bài tập 1
Phân tích các nhân tố giao tiếp thể hiện trong bài ca dao sau theo các câu hỏi:
II.Luyện tập
a.Nhân vật giao tiếp ở đây là những người nam và nữ trẻ tuổi (anh, nàng)
II.Luyện tập
1.Bài tập 1
b.Hoàn cảnh giao tiếp là thời điểm một “đêm trăng thanh”, thời điểm đó thích hợp cho việc thể hiện tình cảm.
c.Nhân vật “anh” nói về sự việc “tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề nên chăng tính đến chuyện “đan sàng”. Lời nói mang hàm ý: tính đến chuyện kết duyên.
d.Cách nói của “anh” rất phù hợp với mục đích và hoàn cảnh giao tiếp. Cách nói và có hình ảnh, đậm đà sắc thái tình cảm, tế nhị mà vẫn rõ ràng.
Cuộc giao tiếp trong đoạn trích là cuộc giao tiếp mang tính chất đời thường.
II.Luyện tập
2.Bài tập 2
a.Trong cuộc giao tiếp này, các nhân vật GT đã thực hiện các hành động GT cụ thể: chào, chào đáp, khen, hỏi, đáp.
b.Trong cả ba lượt lời của ông già đều có hình thức hỏi,nhưng chỉ có câu thứ 3 là câu hỏi đích thực. Còn câu đầu là lời chào đáp lại, câu thứ hai là lời khen A Cổ .
c.Lời nói của các nhân vật GT đã bộc lộ thái độ và tình cảm với nhau: thái độ kính mến của A Cổ với ông già và tình cảm quý mến của ông già với A Cổ.
Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:
BÁNH TRÔI NƯỚC
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Hồ Xuân Hương)
II.Luyện tập
3.Bài tập 3
Bài thơ là phương tiện và sản phẩm giao tiếp của nhà thơ với người đọc.
b.Người đọc dựa vào hệ thống từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ và hoàn cảnh giao tiếp riêng để lĩnh hội tác phẩm.
II.Luyện tập
3.Bài tập 3
a.Qua bài thơ, tác giả đã “giao tiếp” với người đọc về vấn đề thân phận người phụ nữ trong XHPK: họ có vẻ bề ngoài xinh đẹp nhưng thân phận long đong, chìm nổi, nhưng họ vẫn giữ được vẻ đẹp tâm hồn. Điều đó được thể hiện qua hình ảnh ẩn dụ bánh trôi nước và hệ thống từ ngữ: trắng, tròn, bảy nổi ba chìm, mặc dầu, tấm lòng son.
III.Bài tập về nhà
Phân tích các nhân tố của HĐGT trong hai bài ca dao sau:
Cô kia cắt cỏ bên sông
Có muốn ăn nhãn thì lồng sang đây
Sang đây anh nắm cổ tay
Anh hỏi câu này có lấy anh không?
Gặp đây mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa?
Mận hỏi thì đào xin thưa:
-Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mai Tra Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)