Tuần 2. Câu cá mùa thu (Thu điếu)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hằng |
Ngày 10/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Câu cá mùa thu (Thu điếu) thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương?
Trả lời:
Hồ Xuân Hương, quê : Nghê An nhưng sống chủ yếu ở Thăng Long.
Cuộc đời: lận đận, tình duyên gặp nhiều ngang trái.
Con người: Sắc sảo, cá tính và rất bản lĩnh.
Câu 2: Đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương?
Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến
Tác giả Nguyễn Khuyễn
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
_Là người tài năng, cốt cách thanh cao, tấm lòng yêu nước thương dân, kiên quyết không hợp tác với Pháp
_Văn nghiệp: thơ chữ Hán và chữ Nôm (800 bài), nổi bật là thơ làng quê và thơ trào phúng.
_Nguyễn Khuyến (1835-1909), hiệu: Quế Sơn, tên:Nguyễn Thắng, quê: Hà Nam.
_Xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo.
2. Tác phẩm
_Vị trí: Thuộc chùm thơ thu gồm ba bài.
_Đề tài: mùa thu
II. Phân tích
Bài thơ:
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẹo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
1. Hai câu đề
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
_Ao thu:
+Gần gũi, thân thuộc, bình dị.
+Nước trong veo: trong đến độ nhìn thấy đáy
+Lạnh lẽo: cái lạnh tỏa ra từ mặt nước và tiết trời thu
độ sâu, độ tĩnh.
gắn bó với làng quê
_Chiếc thuyền: “bé tẻo teo” như cố thu gọn lại để hài hòa với khuôn ao.
Hai câu đề mở ra một không gian nghệ thuật, một cảnh sắc mùa thu đồng quê.
Nhận xét
2. Hai câu thực
“Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
_Hình ảnh:
Hình và tiếng đều cực nhỏ
+Sóng biếc
: sóng xanh theo gió nhẹ chỉ “gợn tí”.
+Lá vàng
“khẽ đưa” thành tiếng
_Nghệ thuật: đối, dùng từ tinh tế
Màu sắc hài hòa
+Hơi gợn tí>Không gian tĩnh lặng của mùa thu tăng dần
Tiếng xao động trong cõi lòng tác giả
Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế
+Sóng biếc>3. Hai câu luận
“Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
+Tầng mây lơ lửng
: êm đềm nhẹ nhàng
+Xanh ngắt:
màu xanh liền khối, tinh khiết, thăm thẳm.
Cảm giác mông lung, huyền ảo, vời vợi.
Nghệ thuật lấy điểm tả diện.
+Ngõ trúc :
-Gợi tình quê
+Quanh co
: hun hút không lối thoát
+Vắng teo :
vắng lặng, hiu hắt
cô đơn, trống vắng
Cảnh vật êm đềm, buồn cô tịch, hiu hắt.
Lòng người nặng trĩu, luẩn quẩn không lối thoát
-Hình ảnh người quân tử
4. Hai câu kết
“Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
+Tựa gối ôm cần
:bất động, thu nhỏ lại
Hài hòa với bức tranh tĩnh lặng của thiên nhiên.
Thu và nén hết mọi tâm tư, không vương vấn với đời- tâm thế nhàn.
+Cá đâu đớp động:
-Giật mình thảng thốt
-Ngơ ngác kiếm tìm, mất phương hướng
Nghệ thuật:
-Dùng từ: 3 phụ âm “đ” làm rung động câu thơ, cảnh vật và cả lòng người
-Lấy động tả tĩnh
Hai câu cuối thể hiện tâm tư sâu lắng, nỗi lòng canh cánh ẩn dấu bên trong dáng vẻ nhàn tản
Chủ đề bài thơ:
Bài thơ viết về vẻ đẹp giản dị, thanh sơ của mùa thu làng cảnh Việt Nam; vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Khuyến: trong sáng, bình dị, tinh tế và chân thành, rất gắn bó với những gì thuộc về quê hương và dân tộc.
Dặn Dò
Học bài :
- Học thuộc bài thơ.
- Học nội dung bài học.
2. Chuẩn bị bài mới :
Phân tích , đề lập dàn ý bài văn nghị luận
Câu 1: Nêu vài nét về tác giả Hồ Xuân Hương?
Trả lời:
Hồ Xuân Hương, quê : Nghê An nhưng sống chủ yếu ở Thăng Long.
Cuộc đời: lận đận, tình duyên gặp nhiều ngang trái.
Con người: Sắc sảo, cá tính và rất bản lĩnh.
Câu 2: Đọc thuộc lòng bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương?
Câu cá mùa thu
Nguyễn Khuyến
Tác giả Nguyễn Khuyễn
I. Tiểu dẫn
1. Tác giả
_Là người tài năng, cốt cách thanh cao, tấm lòng yêu nước thương dân, kiên quyết không hợp tác với Pháp
_Văn nghiệp: thơ chữ Hán và chữ Nôm (800 bài), nổi bật là thơ làng quê và thơ trào phúng.
_Nguyễn Khuyến (1835-1909), hiệu: Quế Sơn, tên:Nguyễn Thắng, quê: Hà Nam.
_Xuất thân trong gia đình nhà nho nghèo.
2. Tác phẩm
_Vị trí: Thuộc chùm thơ thu gồm ba bài.
_Đề tài: mùa thu
II. Phân tích
Bài thơ:
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẹo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo.
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được,
Cá đâu đớp động dưới chân bèo.
1. Hai câu đề
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo”
_Ao thu:
+Gần gũi, thân thuộc, bình dị.
+Nước trong veo: trong đến độ nhìn thấy đáy
+Lạnh lẽo: cái lạnh tỏa ra từ mặt nước và tiết trời thu
độ sâu, độ tĩnh.
gắn bó với làng quê
_Chiếc thuyền: “bé tẻo teo” như cố thu gọn lại để hài hòa với khuôn ao.
Hai câu đề mở ra một không gian nghệ thuật, một cảnh sắc mùa thu đồng quê.
Nhận xét
2. Hai câu thực
“Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo”
_Hình ảnh:
Hình và tiếng đều cực nhỏ
+Sóng biếc
: sóng xanh theo gió nhẹ chỉ “gợn tí”.
+Lá vàng
“khẽ đưa” thành tiếng
_Nghệ thuật: đối, dùng từ tinh tế
Màu sắc hài hòa
+Hơi gợn tí>
Tiếng xao động trong cõi lòng tác giả
Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế
+Sóng biếc>
“Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt,
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo”
+Tầng mây lơ lửng
: êm đềm nhẹ nhàng
+Xanh ngắt:
màu xanh liền khối, tinh khiết, thăm thẳm.
Cảm giác mông lung, huyền ảo, vời vợi.
Nghệ thuật lấy điểm tả diện.
+Ngõ trúc :
-Gợi tình quê
+Quanh co
: hun hút không lối thoát
+Vắng teo :
vắng lặng, hiu hắt
cô đơn, trống vắng
Cảnh vật êm đềm, buồn cô tịch, hiu hắt.
Lòng người nặng trĩu, luẩn quẩn không lối thoát
-Hình ảnh người quân tử
4. Hai câu kết
“Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”
+Tựa gối ôm cần
:bất động, thu nhỏ lại
Hài hòa với bức tranh tĩnh lặng của thiên nhiên.
Thu và nén hết mọi tâm tư, không vương vấn với đời- tâm thế nhàn.
+Cá đâu đớp động:
-Giật mình thảng thốt
-Ngơ ngác kiếm tìm, mất phương hướng
Nghệ thuật:
-Dùng từ: 3 phụ âm “đ” làm rung động câu thơ, cảnh vật và cả lòng người
-Lấy động tả tĩnh
Hai câu cuối thể hiện tâm tư sâu lắng, nỗi lòng canh cánh ẩn dấu bên trong dáng vẻ nhàn tản
Chủ đề bài thơ:
Bài thơ viết về vẻ đẹp giản dị, thanh sơ của mùa thu làng cảnh Việt Nam; vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Khuyến: trong sáng, bình dị, tinh tế và chân thành, rất gắn bó với những gì thuộc về quê hương và dân tộc.
Dặn Dò
Học bài :
- Học thuộc bài thơ.
- Học nội dung bài học.
2. Chuẩn bị bài mới :
Phân tích , đề lập dàn ý bài văn nghị luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)