Tuần 2. Câu cá mùa thu (Thu điếu)
Chia sẻ bởi Lý Thị Lương |
Ngày 10/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Tuần 2. Câu cá mùa thu (Thu điếu) thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Câu cá mùa thu
(Thu điếu)
Nguyễn khuyến
Người soạn : Lý Th? Luong
I-tìm hiểu chung
I.TC G?A S? NGHI?P
Tác giả:
-Nguyễn Khuyến(1835-1909) là
một trí thức dân tộc giàu tài năng.
-Cuộc sống thanh bạch, đôn hậu,
có khí tiết.
-Ông có tấm lòng yêu nước thương
dân và kiên quyết không hợp tác với
thực dân Pháp.
Tóm tắt vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến?
Nguyễn khuyến
(1835-1909)
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp.
Sáng tác:
-Tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm còn khoảng 800 bài.
-Đóng góp nổi bật:
Thơ làng quê và thơ trào phúng
Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến?
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp
2-Văn bản.
Vị trí:
-"Thu điếu" nằm trong chùm thơ
thu của Nguyễn Khuyến.
Đề tài:
-Viết về mùa thu, một đề tài
quen thuộc trong thơ ca phương Đông.
Vị trí, đề tài, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp
2-Văn bản.
Hoàn cảnh sáng tác:
-Bài thơ có thể được Nguyễn
Khuyến sáng tác sau khi về ở
ẩn tại quê nhà.
Cảnh thu ở làng quê
Cảnh thu ở làng quê
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
Điểm nhìn: Ao thu lạnh lẽo
Cảnh mùa thu:
-Sóng biếc gợn rất nhẹ.
-Một chiếc lá vàng rụng theo gió.
-Trời thu xanh ngắt, mây lơ lửng.
-Ngõ tre, ngõ trúc vắng vẻ.
Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc?
(câu hỏi 1- SGK)
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
Cách miêu tả:
Màu sắc hài hòa
-Gió thổi nhẹ.
Âm thanh: tĩnh lặng -Sóng hơi gợn.
-Lá khẽ đưa vèo
-Khách vắng teo.
Cách miêu tả cảnh thu của Nguyễn Khuyến?
Sóng xanh
Tre xanh
Trời xanh
Lá vàng
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
- Vần "eo" được sử dụng nhiều.
-Tác dụng nghệ thuật: Gây ấn tượng tĩnh lặng của cảnh vật
trước không gian và thời gian.
Cảnh vật: trong trẻo, lạnh lẽo, tĩnh lặng,
gợi nỗi niềm sâu kín của nhân vật trữ tình.
Trả lời
câu hỏi 4 - SGK ?
II-đọc - hiểu văn bản
2-Tình thu.
Hình ảnh thi nhân ngồi câu cá:
"tựa gối buông cần": tư thế nhàn hạ.
"lâu chẳng được": kiên nhẫn, chờ đợi, bâng khuâng.
"Cá đâu đớp động dưới chân bèo": sự bừng tỉnh, mơ hồ.
Nghệ thuật: lấy "động" tả "tĩnh".
Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
II-đọc - hiểu văn bản
2-Tình thu.
-Tâm trạng: cô đơn, buồn vắng, ưu tư.
(một cuộc đời thanh bạch, một tâm hồn
thanh cao đáng trân trọng).
-Câu cá chỉ là cái cớ để thi nhân
đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng.
iiI-tổng kết
nội dung
nghệ thuật
-Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.
-Sử dụng phương pháp đối hoàn chỉnh.
-Bút pháp tả cảnh ngụ tình sâu lắng.
Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ?
-Cảnh mùa thu ở làng quê sinh động, chân thực.
-Tấm lòng thiết tha, gắn bó với quê hương làng cảnh Việt Nam.
bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Sắc màu chủ đạo của mùa thu trong bài "Câu cá mùa thu" là gì?
A-Sắc vàng.
B-Sắc xanh.
C-Sắc trắng.
D-Không màu.
bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Mùa thu trong bài "Câu cá mùa thu"của Nguyễn Khuyến được miêu tả qua những hình ảnh nào?
A-Ao thu, lá vàng, trời xanh.
B-Sóng biếc, tầng mây, ngõ trúc.
C-Ao thu, nước thu, cây thu, trời thu.
D-Ao thu, thuyền câu, lá vàng, ngõ trúc.
bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Hai câu thơ cuối diễn tả tâm trạng gì của Nguyễn Khuyến ?
A-Buồn bã, chán nản.
B-Hờ hững, buông xuôi.
C-Ưu tư, chờ đợi.
D-Vui, tự do tự tại.
(Thu điếu)
Nguyễn khuyến
Người soạn : Lý Th? Luong
I-tìm hiểu chung
I.TC G?A S? NGHI?P
Tác giả:
-Nguyễn Khuyến(1835-1909) là
một trí thức dân tộc giàu tài năng.
-Cuộc sống thanh bạch, đôn hậu,
có khí tiết.
-Ông có tấm lòng yêu nước thương
dân và kiên quyết không hợp tác với
thực dân Pháp.
Tóm tắt vài nét về tác giả Nguyễn Khuyến?
Nguyễn khuyến
(1835-1909)
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp.
Sáng tác:
-Tác phẩm chữ Hán và chữ Nôm còn khoảng 800 bài.
-Đóng góp nổi bật:
Thơ làng quê và thơ trào phúng
Sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Khuyến?
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp
2-Văn bản.
Vị trí:
-"Thu điếu" nằm trong chùm thơ
thu của Nguyễn Khuyến.
Đề tài:
-Viết về mùa thu, một đề tài
quen thuộc trong thơ ca phương Đông.
Vị trí, đề tài, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
I-tìm hiểu chung
1-Tác giả và sự nghiệp
2-Văn bản.
Hoàn cảnh sáng tác:
-Bài thơ có thể được Nguyễn
Khuyến sáng tác sau khi về ở
ẩn tại quê nhà.
Cảnh thu ở làng quê
Cảnh thu ở làng quê
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
Điểm nhìn: Ao thu lạnh lẽo
Cảnh mùa thu:
-Sóng biếc gợn rất nhẹ.
-Một chiếc lá vàng rụng theo gió.
-Trời thu xanh ngắt, mây lơ lửng.
-Ngõ tre, ngõ trúc vắng vẻ.
Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc sắc?
(câu hỏi 1- SGK)
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
Cách miêu tả:
Màu sắc hài hòa
-Gió thổi nhẹ.
Âm thanh: tĩnh lặng -Sóng hơi gợn.
-Lá khẽ đưa vèo
-Khách vắng teo.
Cách miêu tả cảnh thu của Nguyễn Khuyến?
Sóng xanh
Tre xanh
Trời xanh
Lá vàng
II-đọc - hiểu văn bản
1-Cảnh thu.
- Vần "eo" được sử dụng nhiều.
-Tác dụng nghệ thuật: Gây ấn tượng tĩnh lặng của cảnh vật
trước không gian và thời gian.
Cảnh vật: trong trẻo, lạnh lẽo, tĩnh lặng,
gợi nỗi niềm sâu kín của nhân vật trữ tình.
Trả lời
câu hỏi 4 - SGK ?
II-đọc - hiểu văn bản
2-Tình thu.
Hình ảnh thi nhân ngồi câu cá:
"tựa gối buông cần": tư thế nhàn hạ.
"lâu chẳng được": kiên nhẫn, chờ đợi, bâng khuâng.
"Cá đâu đớp động dưới chân bèo": sự bừng tỉnh, mơ hồ.
Nghệ thuật: lấy "động" tả "tĩnh".
Hai câu thơ cuối thể hiện tâm trạng gì của tác giả?
II-đọc - hiểu văn bản
2-Tình thu.
-Tâm trạng: cô đơn, buồn vắng, ưu tư.
(một cuộc đời thanh bạch, một tâm hồn
thanh cao đáng trân trọng).
-Câu cá chỉ là cái cớ để thi nhân
đón nhận trời thu, cảnh thu vào cõi lòng.
iiI-tổng kết
nội dung
nghệ thuật
-Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.
-Sử dụng phương pháp đối hoàn chỉnh.
-Bút pháp tả cảnh ngụ tình sâu lắng.
Giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài thơ ?
-Cảnh mùa thu ở làng quê sinh động, chân thực.
-Tấm lòng thiết tha, gắn bó với quê hương làng cảnh Việt Nam.
bài tập trắc nghiệm
Câu 1:Sắc màu chủ đạo của mùa thu trong bài "Câu cá mùa thu" là gì?
A-Sắc vàng.
B-Sắc xanh.
C-Sắc trắng.
D-Không màu.
bài tập trắc nghiệm
Câu 2: Mùa thu trong bài "Câu cá mùa thu"của Nguyễn Khuyến được miêu tả qua những hình ảnh nào?
A-Ao thu, lá vàng, trời xanh.
B-Sóng biếc, tầng mây, ngõ trúc.
C-Ao thu, nước thu, cây thu, trời thu.
D-Ao thu, thuyền câu, lá vàng, ngõ trúc.
bài tập trắc nghiệm
Câu 3: Hai câu thơ cuối diễn tả tâm trạng gì của Nguyễn Khuyến ?
A-Buồn bã, chán nản.
B-Hờ hững, buông xuôi.
C-Ưu tư, chờ đợi.
D-Vui, tự do tự tại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Lương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)