Tuần 19. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Chia sẻ bởi Phạm Duy Hà |
Ngày 10/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? thuộc Luyện từ và câu 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH số 2 Minh Tân
Lớp 3
Hội giảng
Chào mừng các thầy cô giáo về dưi hội giảng
GV: Phạm Duy Hà D D: 0976233664
1
2
3
4
Trò chơi: Ô cửa bí mật
Tìm hình ảnh so sánh trong câu văn sau:
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ
Em hãy tặng các bạn một nụ cười thật tươi rồi ngồi xuống
Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu văn sau:
Tiếng mưa trong rừng cọ như tiếng thác dội về.
Chúc bạn chăm ngoan học giỏi và gặp nhiều may mắn.
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Mặt trời gác núi Theo làn gió mát Bóng tối lan dần, Đóm đi rất êm, Anh Đóm chuyên cần Đi suốt một đêm Lên đèn đi gác. Lo cho người ngủ. Võ Quảng
a)Con đom đóm được gọi bằng gì?
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm,lo cho người ngủ
b) Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?
Mặt trời gác núi Bóng tối lan dần, Anh Đóm chuyên cần Lên đèn đi gác.
Theo làn gió mát Đóm đi rất êm, Đi suốt một đêm Lo cho người ngủ.
Tiếng chị Cò Bợ: “Ru hỡi! Ru hời! Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc”.
Ngoài sông thím Vạc Lặng lẽ mò tôm Bên cạnh sao Hôm Long lanh đáy nước.
Từng bước, từng bước Vung ngọn đèn lồng Anh Đóm quay vòng Như sao bừng nở.
Gà gáy rộn rịp Gáy sáng đằng đông, Tắt ngọn đèn lồng Đóm lui về nghỉ
ANH ĐOM ĐÓM
Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I), còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?
-Ngoài đom đóm còn những con vật nào nữa?
Cò Bợ
Vạc
-Các con vật đó được gọi bằng gì?
chị
thím
-Hoạt động của chị Cò Bợ được tả như thế nào?
ru con:Ru hỡi! Ru hời!/ Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc.
-Thím Vạc đang làm gì?
lặng lẽ mò tôm
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Luyện từ và câu
Em hiểu nhân hoá là gì?
- Đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Ví dụ: Cổng trường dang rộng đôi tay đón chào những học sinh thân yêu.
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Vì Cò Bợ và Vạc được gọi như người là chị Cò Bợ,
thím Vạc và được tả như tả người là đang
ru con, lặng lẽ mò tôm.
Nhân hoá là dùng từ gọi và tả vật bằng
từ dùng để gọi và tả người.
- Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ và Vạc là những hình ảnh nhân hoá?
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.
c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kìI.
- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? thường chỉ gì?
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào?
thường chỉ thời gian.
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Bài 4: Trả lời câu hỏi: a) Lớp em bắt đầu vào học kì II khi nào? b) Khi nào học kì II kết thúc? c) Tháng mấy các em được nghỉ hè?
a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 27 tháng 12 năm 2010
b) Ngày 31 tháng 5 học kì II kết thúc.
c) Đầu tháng 6 em được nghỉ hè.
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
RUNG CHUôNG VàNG
Luật chơi
Tổng số câu hỏi: 5 câu. Mỗi câu hỏi được trả lời trong thời gian 15 giây.
-Nội dung câu trả lời được viết vào bảng con.
-Bạn nào trả lời đúng được rung bảng vàng, bạn nào trả lời sai thì hạ bảng xuống.
- Bạn nào được nhiều lần rung bảng nhất là thắng.
Câu1: Tìm sự vật được nhân hóa trong câu sau:
Trăng nhìn qua cửa sổ xem chúng em học bài.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trăng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Câu 2. Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? trong câu sau:
-Hôm qua, chúng em nghỉ tết dương lịch.
Hôm qua
Câu 3. Trong 2 câu sau câu nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a)Hạt mưa mải miết trốn tìm.
b)Mưa bụi làm ướt tóc em.
a
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Câu 4. Bộ phận câu trả lời câu hỏi Khi nào? thường chỉ gì?
a. địa điểm
b. thời gian
Thời gian
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Câu 5. Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Dùng từ gọi và tả vật bằng từ dùng để gọi và tả người là .........
Nhân hóa
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Nhân hoá là dùng từ gọi và tả vật bằng
từ dùng để gọi và tả người.
- Em hiểu thế nào là nhân hóa?
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Thứ sáu ngày 2 tháng 1 năm 2009
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
(Xem sách trang 8,9)
Bài về nhà:
-Tập đặt câu có sử dụng biện pháp nhân hóa
-Tập đặt câu và trả lời câu hỏi Khi nào?
-Bài sau: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Dấu phẩy
Cám ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Duy Hà
Dung lượng: 1,98MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)