Tuần 19. Nghĩa của câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên |
Ngày 10/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Nghĩa của câu thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
NGHĨA CỦA CÂU
I. HAI THÀNH PHẦN CỦA CÂU :
1/ So sánh hai câu trong từng cặp căn câu sau đây: SGK
a1. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ (Nam Cao, Chí Phèo).
a2. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.
b1. Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng...
b2. Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng...
Cả hai câu a1 và a2 đều nói đến sự việc : Chí Phèo từng có một thời (ao ước có một gia đình nho nhỏ). Nhưng câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc qua từ “hình như”, còn câu a2 đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.
Cả hai câu b1 và b1 đều đề cập đến sự việc giả định (nếu tôi nói .... người ta cũng bằng lòng). Nhưng câu b1 thể hiện sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc qua từ “chắc”, còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc.
2/ Mỗi câu thường có hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
- Thông thường, trong mỗi câu hai thành phần nghĩa trên hoà quyện vào nhau. Nhưng có trường hợp, câu chỉ có nghĩa tình thái. Đó là khi câu được cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.
Ví du :
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!
+ Câu 1: Nghĩa sự việc biểu hiện qua các từ ngữ (y văn võ đều có tài cả)
Nghĩa tình thái: Thái độ ngạc nhiên qua từ (thế ra) và thái độ kính cẩn qua từ “dạ bẩm”
+ Câu 2: Chỉ có nghĩa tình thái: Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán (chà chà!)
II. NGHĨA SỰ VIỆC:
- Nghĩa sự việc còn được gọi là nghĩa miêu tả (hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề)
- Nghĩa sự việc trong câu là thành phần ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Một số loại sự việc phổ biến :
+ Câu biểu hiện hành động:
Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chờ những người đi đưa.
(Vũ Trọng Phụng, Số Đỏ)
+ Câu biểu hiện trạng thái tính chất, đặc điểm:
Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
(Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu
+ Câu biểu hiện quá trình:
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
( Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
+ Câu biểu hiện tư thế:
Lom khom dưới núi tiều vài chú.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)
+ Câu biểu hiện sự tồn tại:
Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
(Nguyễn Bình Khiêm), Thói đời Động từ tồn tại: (Còn, hết)
Sự vật tồn tại: (Bạc, tiền, đệ tử, cơm, rượu, ông tôi)
+ Câu biểu hiện quan hệ:
Đội Tảo là một tay vai vế trong làng.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Quan hệ đồng nhất: (là)
Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
Ghi nhớ: sgk
Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò, chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
LUYÊN TẬP:
Bài tập l: SGK/Tr.9
Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ:
Câu 1: Diễn tả hai sự việc chỉ trạng thái ( Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo)
Câu 2: Một sự việc - đặc điểm ( Thuyền - bè)
Câu 3: Một sự việc - quá trình (Sóng - gợn)
Câu 4: Một sự việc - quá trình (Lá - đưa vèo)
Câu 5: Hai sự việc:
Trạng thái : (tầng mây - lơ lửng)
Đặc điểm : (Trời - xanh ngắt)
Câu 6: Hai sự việc
Đặc điểm : (Ngõ trúc - quanh co)
Trạng thái : (khách - vắng teo)
Câu 7: Hai sự việc - tư thế (Tựa gối/ buông cần)
Câu 8: Một sự việc - hành động (cá - đớp)
Bài tập 2: SGK/Tr.9
1/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thật của sự việc (Ví dụ: 1, 2 SGK/Tr.18)
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc độ tin cậy thấp (Ví dụ: 3, 4 SGK/Tr.18)
III. NGHĨA TÌNH THÁI:
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. (Ví dụ: 5, 6 SGK/Tr.18)
- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. (Ví dụ: 7, 8 SGK/Tr.18)
- Khẳng định tính tất yếu sự cần thiết hay khả năng của sự việc (Ví dụ: 9, 10 SGK/Tr.19)
2/ Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi: (Ví dụ: 1 , 2 SGK/Tr.19)
- Thái độ bực tức, hách dịch: (Ví dụ: 3, 4 SGK/Tr.19)
- Thái độ kính cẩn: (Ví dụ: 5, 6 SGK Tri9)
Ghi nhớ: sgk
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.
LUYỆN TẬP:
Bài 1: SGK/Tr.20
Bài 2: SGK/Tr.20
- Các từ ngữ thể hiện tình thái trong các câu sau:
a) Nói của đáng tội (thừa nhận việc khen này là không nên đối với đứa bé)
b) Có thể (nêu khả năng)
c) Những (đánh giá ở mức độ cao)
I. HAI THÀNH PHẦN CỦA CÂU :
1/ So sánh hai câu trong từng cặp căn câu sau đây: SGK
a1. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ (Nam Cao, Chí Phèo).
a2. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.
b1. Nếu tôi nói thì chắc người ta cũng bằng lòng...
b2. Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng...
Cả hai câu a1 và a2 đều nói đến sự việc : Chí Phèo từng có một thời (ao ước có một gia đình nho nhỏ). Nhưng câu a1 kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc qua từ “hình như”, còn câu a2 đề cập đến sự việc như nó đã xảy ra.
Cả hai câu b1 và b1 đều đề cập đến sự việc giả định (nếu tôi nói .... người ta cũng bằng lòng). Nhưng câu b1 thể hiện sự phỏng đoán có độ tin cậy cao đối với sự việc qua từ “chắc”, còn câu b2 chỉ đơn thuần đề cập đến sự việc.
2/ Mỗi câu thường có hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
- Thông thường, trong mỗi câu hai thành phần nghĩa trên hoà quyện vào nhau. Nhưng có trường hợp, câu chỉ có nghĩa tình thái. Đó là khi câu được cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.
Ví du :
Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả. Chà chà!
+ Câu 1: Nghĩa sự việc biểu hiện qua các từ ngữ (y văn võ đều có tài cả)
Nghĩa tình thái: Thái độ ngạc nhiên qua từ (thế ra) và thái độ kính cẩn qua từ “dạ bẩm”
+ Câu 2: Chỉ có nghĩa tình thái: Bày tỏ thái độ thán phục qua từ cảm thán (chà chà!)
II. NGHĨA SỰ VIỆC:
- Nghĩa sự việc còn được gọi là nghĩa miêu tả (hay nghĩa biểu hiện, nghĩa mệnh đề)
- Nghĩa sự việc trong câu là thành phần ứng với sự việc mà câu đề cập đến.
- Một số loại sự việc phổ biến :
+ Câu biểu hiện hành động:
Xuân Tóc Đỏ cắt đặt đâu vào đấy rồi mới xuống chờ những người đi đưa.
(Vũ Trọng Phụng, Số Đỏ)
+ Câu biểu hiện trạng thái tính chất, đặc điểm:
Trời thu xanh ngắt mấy từng cao.
(Nguyễn Khuyến, Vịnh mùa thu
+ Câu biểu hiện quá trình:
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
( Nguyễn Khuyến, Câu cá mùa thu)
+ Câu biểu hiện tư thế:
Lom khom dưới núi tiều vài chú.
(Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo Ngang)
+ Câu biểu hiện sự tồn tại:
Còn tiền, còn bạc, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
(Nguyễn Bình Khiêm), Thói đời Động từ tồn tại: (Còn, hết)
Sự vật tồn tại: (Bạc, tiền, đệ tử, cơm, rượu, ông tôi)
+ Câu biểu hiện quan hệ:
Đội Tảo là một tay vai vế trong làng.
(Nam Cao, Chí Phèo)
Quan hệ đồng nhất: (là)
Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
Ghi nhớ: sgk
Nghĩa của câu bao gồm hai thành phần: nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. Nó thường được biểu hiện nhờ các từ ngữ đóng vai trò, chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.
LUYÊN TẬP:
Bài tập l: SGK/Tr.9
Phân tích nghĩa sự việc trong từng câu thơ:
Câu 1: Diễn tả hai sự việc chỉ trạng thái ( Ao thu lạnh lẽo / nước trong veo)
Câu 2: Một sự việc - đặc điểm ( Thuyền - bè)
Câu 3: Một sự việc - quá trình (Sóng - gợn)
Câu 4: Một sự việc - quá trình (Lá - đưa vèo)
Câu 5: Hai sự việc:
Trạng thái : (tầng mây - lơ lửng)
Đặc điểm : (Trời - xanh ngắt)
Câu 6: Hai sự việc
Đặc điểm : (Ngõ trúc - quanh co)
Trạng thái : (khách - vắng teo)
Câu 7: Hai sự việc - tư thế (Tựa gối/ buông cần)
Câu 8: Một sự việc - hành động (cá - đớp)
Bài tập 2: SGK/Tr.9
1/ Sự nhìn nhận đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.
- Khẳng định tính chân thật của sự việc (Ví dụ: 1, 2 SGK/Tr.18)
- Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc độ tin cậy thấp (Ví dụ: 3, 4 SGK/Tr.18)
III. NGHĨA TÌNH THÁI:
- Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. (Ví dụ: 5, 6 SGK/Tr.18)
- Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. (Ví dụ: 7, 8 SGK/Tr.18)
- Khẳng định tính tất yếu sự cần thiết hay khả năng của sự việc (Ví dụ: 9, 10 SGK/Tr.19)
2/ Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.
- Tình cảm thân mật, gần gũi: (Ví dụ: 1 , 2 SGK/Tr.19)
- Thái độ bực tức, hách dịch: (Ví dụ: 3, 4 SGK/Tr.19)
- Thái độ kính cẩn: (Ví dụ: 5, 6 SGK Tri9)
Ghi nhớ: sgk
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.
LUYỆN TẬP:
Bài 1: SGK/Tr.20
Bài 2: SGK/Tr.20
- Các từ ngữ thể hiện tình thái trong các câu sau:
a) Nói của đáng tội (thừa nhận việc khen này là không nên đối với đứa bé)
b) Có thể (nêu khả năng)
c) Những (đánh giá ở mức độ cao)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)