Tuần 19. Nghĩa của câu
Chia sẻ bởi Ngô Thị Diễm Châu |
Ngày 10/05/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Nghĩa của câu thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PHAN DÌNH PHNG
T?P TH? L?P 11C CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ V? DỰ GIỜ THAM L?P
2a. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng
2b. Chỉ phải trả nghìn rưỡi phơrăng
2c. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng đấy
- Giống nhau:
+Đều biểu hiện một sự việc: Phải trả nghìn rưỡi phơrăng.
- Khác nhau:
+Ở câu 2a: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là cao (từ những)
+Ở câu 2b: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là thấp, rẻ (từ chỉ)
+Ở câu 2c: Ý người nói không chỉ cho giá đó là cao mà còn muốn người nghe đặc biệt lưu tâm đến vấn đề này.
1a. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
1b. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
Giống nhau:
Đề cập đến một sự việc:Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
Khác nhau:
Câu 1a biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc chắn đối với sự việc
Câu có hai thành phần nghĩa:
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
1.Ngữ liệu
2. Khái niệm:
_ Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
Chú ý:
-Hai thành phần nghĩa trên luôn hoà quyện với nhau
-Không thể có câu có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình thái
-Có khi nghĩa tình thái là khách quan trung hoà.
-Có khi câu chỉ có nghĩa tình thái
Các dấu hiệu thường thấy để nhận ra nghĩa tình thái:
+ Các tình thái từ: à, ư, nhé, chỉ, những…
+Các động từ: Cần, nên, phải
+Các phó từ: cũng, bèn, vẫn
+ Các liên từ: vì, nên….
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
Nghĩa tình thái hướng về sự việc:
a.
VD:- Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập đầu
-Cái chõng này sắp gãy rồi.
-Anh bèn dùng búa đập vào tường, vôi vữa bay tung toé
-> Sự việc chưa xảy ra
-> Sự việc đã xảy ra
-> Sự việc chưa xảy ra
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:
VD: -Hình như trong ý mụ, mụ nghĩ: Chúng mày ở nhà tao thì những thứ của chúng mày cũng như của tao.
-Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp cùng hắn thật.
-> Sự việc chưa chắc chắn
-> Sự việc chắc chắn
I. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệm
Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:
c.
VD: Hỏi thời ta phải nói ra
Vì chưng hay ghét cũng là hay thương
Những sự việc trắc trở như thế đã làm cho ông già hơn 80 tuổi phải chết một cách bình tĩnh.
Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
I. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệm
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
Nghĩa tình thái hướng về sự việc:
a.
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
->Trách nhiệm, nghĩa vụ
->Điều tất yếu.
.Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại:
VD: -Em thắp đèn lên chị Liên nhé?
Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh thì lần này đến lượt mày rồi.
Dạ, bẩm thế ra y văn võ đều có tài cả.
Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
I. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệm
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
Nghĩa tình thái hướng về sự việc:
a.
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
-> Là loại nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người đối thoại.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý
III. Luyện tập:
BT 1/ 24 SGK. Những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học:
Hàng xóm phải một bữa điếc tai, nhưng có lẽ trong bụng thì họ hả.
b. Nhưng hương ổi thu về vẫn cứ bay sang.
c. Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
d. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi.
I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
*Trả lời:
Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: phỏng đoán
b. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra, có tính lặp lại
c. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại
d. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.
III. Luyện tập:
BT 3/ 25 SGK Cho một sự việc gồm các yếu tố: (1)Chủ thể là “bác ấy”;(2)Hành động là “thưởng”; (3)Người được thưởng là “em tôi” và (4)vật thưởng là “ba cuốn sách”. Hãy viết những câu khác nhau để diễn đạt:
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra.
b. Nghĩa tình thái chỉ sự việc chưa xảy ra.
c. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
d. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.
đ. Nghĩa tình thái chỉ số lượng vật thưởng là nhiều.
e. Nghĩa tình thái chỉ số lượng vật thưởng là ít.
I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
III. Luyện tập:
BT thêm: Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chỗ trống của câu ở cột A để tạo nên những câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc:
I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
d?
hình nhu
t?n
dễ,
chả lẽ,
tận,
hình như
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Bài vừa học:
-Lý thuyết: học thuộc các khái niệm nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Các loại nghĩa tình thái quan trọng.
-Bài tập: + Bài tập 1, 2 SGK tr 24
+ Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng các loại nghĩa tình thái đã học.
2. Bài sắp học: Thơ duyên.
Cảm nhận vẻ đẹp thơ mộng của cảnh chiều thu được tác giả miêu tả trong bài thơ.
Cảm nhận những nét độc đáo về nghệ thuật của bài thơ.
CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN
CAÙC THAÀY , COÂ ÑAÕ DÖÏ GIÔØ
T?P TH? L?P 11C CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ V? DỰ GIỜ THAM L?P
2a. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng
2b. Chỉ phải trả nghìn rưỡi phơrăng
2c. Phải trả những nghìn rưỡi phơrăng đấy
- Giống nhau:
+Đều biểu hiện một sự việc: Phải trả nghìn rưỡi phơrăng.
- Khác nhau:
+Ở câu 2a: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là cao (từ những)
+Ở câu 2b: giá nghìn rưỡi phơrăng đối với người nói là thấp, rẻ (từ chỉ)
+Ở câu 2c: Ý người nói không chỉ cho giá đó là cao mà còn muốn người nghe đặc biệt lưu tâm đến vấn đề này.
1a. Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
1b. Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
Giống nhau:
Đề cập đến một sự việc:Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ
Khác nhau:
Câu 1a biểu lộ sự việc nhưng chưa tin tưởng chắc chắn đối với sự việc
Câu có hai thành phần nghĩa:
Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
1.Ngữ liệu
2. Khái niệm:
_ Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
Chú ý:
-Hai thành phần nghĩa trên luôn hoà quyện với nhau
-Không thể có câu có nghĩa sự việc mà không có nghĩa tình thái
-Có khi nghĩa tình thái là khách quan trung hoà.
-Có khi câu chỉ có nghĩa tình thái
Các dấu hiệu thường thấy để nhận ra nghĩa tình thái:
+ Các tình thái từ: à, ư, nhé, chỉ, những…
+Các động từ: Cần, nên, phải
+Các phó từ: cũng, bèn, vẫn
+ Các liên từ: vì, nên….
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
Nghĩa tình thái hướng về sự việc:
a.
VD:- Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập đầu
-Cái chõng này sắp gãy rồi.
-Anh bèn dùng búa đập vào tường, vôi vữa bay tung toé
-> Sự việc chưa xảy ra
-> Sự việc đã xảy ra
-> Sự việc chưa xảy ra
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:
VD: -Hình như trong ý mụ, mụ nghĩ: Chúng mày ở nhà tao thì những thứ của chúng mày cũng như của tao.
-Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp cùng hắn thật.
-> Sự việc chưa chắc chắn
-> Sự việc chắc chắn
I. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệm
Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:
c.
VD: Hỏi thời ta phải nói ra
Vì chưng hay ghét cũng là hay thương
Những sự việc trắc trở như thế đã làm cho ông già hơn 80 tuổi phải chết một cách bình tĩnh.
Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
I. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệm
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
Nghĩa tình thái hướng về sự việc:
a.
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
->Trách nhiệm, nghĩa vụ
->Điều tất yếu.
.Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: chắc chắn hay không chắc chắn:
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại:
VD: -Em thắp đèn lên chị Liên nhé?
Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh thì lần này đến lượt mày rồi.
Dạ, bẩm thế ra y văn võ đều có tài cả.
Thành phần phản ánh sự tình: nghĩa sự việc
-Thành phần phản ánh thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hay người đối thoại: Nghĩa tình thái
I. Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:1. Ngữ liệu. 2. Khái niệm
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
Nghĩa tình thái hướng về sự việc:
a.
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
-> Là loại nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với người đối thoại.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý
III. Luyện tập:
BT 1/ 24 SGK. Những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học:
Hàng xóm phải một bữa điếc tai, nhưng có lẽ trong bụng thì họ hả.
b. Nhưng hương ổi thu về vẫn cứ bay sang.
c. Các ông, các bà ở đâu ta lên đấy ạ?
d. Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi.
I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
*Trả lời:
Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc: phỏng đoán
b. Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra, có tính lặp lại
c. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại
d. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.
III. Luyện tập:
BT 3/ 25 SGK Cho một sự việc gồm các yếu tố: (1)Chủ thể là “bác ấy”;(2)Hành động là “thưởng”; (3)Người được thưởng là “em tôi” và (4)vật thưởng là “ba cuốn sách”. Hãy viết những câu khác nhau để diễn đạt:
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra.
b. Nghĩa tình thái chỉ sự việc chưa xảy ra.
c. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
d. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lý.
đ. Nghĩa tình thái chỉ số lượng vật thưởng là nhiều.
e. Nghĩa tình thái chỉ số lượng vật thưởng là ít.
I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
III. Luyện tập:
BT thêm: Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chỗ trống của câu ở cột A để tạo nên những câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc:
I.Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái:
II. Một số loại nghĩa tình thái quan trọng:
1.Nghĩa tình thái hướng về sự việc.
a.Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra
b. Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
c. Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đao lý.
2. Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
d?
hình nhu
t?n
dễ,
chả lẽ,
tận,
hình như
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Bài vừa học:
-Lý thuyết: học thuộc các khái niệm nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Các loại nghĩa tình thái quan trọng.
-Bài tập: + Bài tập 1, 2 SGK tr 24
+ Hãy viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng các loại nghĩa tình thái đã học.
2. Bài sắp học: Thơ duyên.
Cảm nhận vẻ đẹp thơ mộng của cảnh chiều thu được tác giả miêu tả trong bài thơ.
Cảm nhận những nét độc đáo về nghệ thuật của bài thơ.
CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN
CAÙC THAÀY , COÂ ÑAÕ DÖÏ GIÔØ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Diễm Châu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)