Tuần 19. Nghĩa của câu
Chia sẻ bởi Hoàng Thanh |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Nghĩa của câu thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Tiết 78: TIẾNG VIỆT
Nghĩa Của Câu
Sinh viên: Đặng Thị vân
Lớp : Văn K42A
NGHĨA
CỦA
CÂU
CẤU TRÚC BÀI HỌC
HAI THÀNH PHẦN NGHĨA
CỦA CÂU
NGHĨA TÌNH THÁI
NGHĨA SỰ VIỆC
III. NGHĨA TÌNH THÁI:
1. Khái niệm:
a. Ví dụ:
Thương thay thân phận con rùa
Lên đình đội hạc xuống chùa đội bia.
Hình như có một thời hắn đã ao ước có một
Gia đình nho nhỏ.
Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi.
Đọc các ví dụ trên, chú ý phần in đậm và cho biết nghĩa tình thái là gì?
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự việc đánh giá
Của người nói đối với sự việc hoặc đối với
Người nghe.
2.Các trường hợp biểu hiện nghĩa tình thái:
Những trường hợp nào
biểu hiện nghĩa tình thái?
2.1. sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu:
Khẳng định tính chân thực của sự việc:
VÍ DỤ:
- Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải từ tay Pháp.
( HCM, TNĐL)
- Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp vụ này.
( Nam Cao, Chí Phèo)
b. Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp:
VÍ DỤ:
- Hình như Lan thích chiếc nơ kia thì phải.
- “Khi Chí Phèo mở mắt ra thì trời đã sáng lâu.
Mặt trời chắc đã lên cao, và nắng bên ngoài
chắc là rực rỡ”.
c. Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương
diện nào đó của sự việc:
VÍ DỤ:
- Cái áo này một trăm ngàn là cùng!
- “ Giá thử hôm qua không có thị thì hắn chết”.
d. Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra:
e. Khẳng định tính tất yếu sự cần thiết hay khả năng của sự việc:
VÍ DỤ:
- Học kỳ này nhất định tôi phải đạt học sinh giỏi.
- Tôi không thể nói dối mãi được.
VÍ DỤ:
- Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập đầu.
- Chả lẽ giá cả lại cứ tăng mãi.
- “Giá thử đêm qua không có thị thì hắn chết”.
2.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người
nghe:
Người nói thể hiện rõ thái độ, tình cảm đối với người nghe thông qua các từ ngữ xưng hô, từ cảm thán, từ tình thái ở cuối câu.
a. Tình cảm thân mật gần gũi:
VÍ DỤ:
- Lan ơi đi chơi Hồ Núi Cốc nhé!
- Thầy Hà nghiêm khắc quá My nhỉ!
b. Thái độ bực tức,hách dịch:
VÍ DỤ:
- Mặc kệ tớ không liên quan đến chuyện đó đâu.
c. Thái độ kính cẩn:
VÍ DỤ:
- Bạn mệt à?
- “ Người loong toong đáp:
Bẩm chỉ mới có hai ông ở Hà Nội và Hải Phòng về trình sổ sách”.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1. Trong những câu sau, từ “ sao” trong câu nào là tình thái
từ?
A. Đêm nay ,trời đầy sao.
B. Một số ca sỹ trẻ thường mắc bệnh ngôi sao.
C. Một đội bóng toàn sao vẫn có thể thua trận như thường.
D. Buồn làm sao khi người ta không tự biết mình là ai?
D
2. Trong các câu sau từ “ Mà” trong câu nào là tình thái từ?
A. Anh đã hứa với em rồi mà.
B. Mùa đông ếch ngủ vùi trong mà.
C. Trời đã tối mà đường lại khó đi.
D. Câu ghép có dùng quan hệ từ mà.
Ghi nh?
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người
nói đối
với sự việc hoặc đối với người nghe.
Nó có thể được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái.
A
IV. Luyện tập:
Bài 3( Tr 9)
Chọn những từ thích hợp nhất có thể điền vào chỗ trống
để câu sau thể hiện đúng hai thành phần: Nghĩa sự việc
Và nghĩa tình thái
" Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc biết trọng người có tài, /.../ không phải là kẻ xấu hay là vô tình"
( Nguyễn Tuân. Chữ người tử tù).
A. Hình như. B. Có thể.
C. hẳn D. Lẽ nào.
C
Bài 1( Tr 20)
Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau:
a) Ngoài này nắng đỏ cành cau
Chắc trong ấy xanh lam ngọn dừa
(Tố Hữu,Tiếng hát sông Huong) b) Tấm ảnh chụp hai mẹ con kia rõ ràng là mợ Du và thằng Dung
( Nguyên Hồng, mợ Du)
c) Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù.
( Nguyễn Tuân, chữ người tử tù).
d) Xưa nay hắn chỉ sống bằng nghề cướp giật và doạ nạt.(1) Nếu không có sức mà giật cướp, doạ nạt nữa thì sao ? Đã đành, hắn chỉ mạnh vì liều.(3)
ĐÁP ÁN:
Câu a) Nghĩa sự việc: Nắng.
Nghĩa tình thái: Phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc)
Câu b) Nghĩa sự việc: Ảnh của mợ Du và thằng Dũng.
Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc ( rõ ràng là).
Câu c) Nghĩa sự việc : Cái gông
Nghĩa tình thái: Tỏ thái độ mỉa mai (thật là)
Câu d) Nghĩa sự việc: Giật cướp(câu 1); mạnh vì liều (câu 3)
Nghĩa tình thái: Chỉ (câu 1); đã định (câu 3).
Bài 2:
đáp án:
a) Nói của đáng tội ( lời rào đón đưa đẩy).
b) Có thể ( Phỏng đoán khả năng).
c) Những ( Tỏ ý chê đắt).
d) Kia mà ( trách yêu, nũng nịu).
Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau:
a) Nói của đáng tội, thằng bé hay ăn chóng lớn lắm.
b) Cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù có thể còn gay go, quyết liệt hơn nữa.
c) Nó mua chiếc áo này những hai trăm ngàn đồng cơ đấy.
d) Anh đã hện đến dự sinh nhật kia mà!
Bài 3
Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chỗ trống của câu ở cột A để tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc.
Bài 4
Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái sau đây: Chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả lẽ, hoá ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.
VÍ DỤ MẪU:
Nó không đến cũng chưa biết chừng!
Cái áo này một trăm ngàn là cùng!
Nghe nói lại sắp có bão.
Chả lẽ giá cả cứ tăng mãi?
Nói thế hoá ra tôi lừa anh à?
Sự thật là cô ấy đã nói dối.
Anh ấy là giám đốc cơ mà!
Tôi rất thích hoa lan. Đặc biệt là cái mùi thơm quyến rũ của nó.
Họ nói thách đấy mà!
BÀI TẬP THÊM
Bài 1:
C
Đúng rồi
Tình thái từ là những từ:
A. Không có ý nghĩa từ vựng xác định.
B. Không có chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong
câu.
C. Được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu
cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc
thái tình cám của người nói.
D. Có tác dụng tạo nên những đường viền ý nghĩa
mơ hồ xung quanh các thự từ như danh từ động
từ, tính từ.
Trong những câu sau câu nào sử dụng tình thái từ:
A. Anh nói đến bộ phim nào thế?
B. Tôi thật khó trả lời!
C. Xin lỗi, ở đây không hút thuốc lá!
D. Có ai không, giúp tôi với!
BÀI 2
D
Chính xác
Trong những câu sau câu nào không dùng tình thái từ?
A. Anh mà cũng biết buồn ư ?
B. Nào, đi kẻo anh em phải đợi !
C. Cảm ơn, tôi không hút thuốc !
D. A ! Mẹ về rồi chị ơi !
Bài 3:
C
Đúng rồi
Kính Chúc Các Thầy Cô Và Các Em Mạnh Kkoẻ
Nghĩa Của Câu
Sinh viên: Đặng Thị vân
Lớp : Văn K42A
NGHĨA
CỦA
CÂU
CẤU TRÚC BÀI HỌC
HAI THÀNH PHẦN NGHĨA
CỦA CÂU
NGHĨA TÌNH THÁI
NGHĨA SỰ VIỆC
III. NGHĨA TÌNH THÁI:
1. Khái niệm:
a. Ví dụ:
Thương thay thân phận con rùa
Lên đình đội hạc xuống chùa đội bia.
Hình như có một thời hắn đã ao ước có một
Gia đình nho nhỏ.
Trường kỳ kháng chiến nhất định thắng lợi.
Đọc các ví dụ trên, chú ý phần in đậm và cho biết nghĩa tình thái là gì?
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự việc đánh giá
Của người nói đối với sự việc hoặc đối với
Người nghe.
2.Các trường hợp biểu hiện nghĩa tình thái:
Những trường hợp nào
biểu hiện nghĩa tình thái?
2.1. sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu:
Khẳng định tính chân thực của sự việc:
VÍ DỤ:
- Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật chứ không phải từ tay Pháp.
( HCM, TNĐL)
- Bá Kiến quả có ý muốn dàn xếp vụ này.
( Nam Cao, Chí Phèo)
b. Phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp:
VÍ DỤ:
- Hình như Lan thích chiếc nơ kia thì phải.
- “Khi Chí Phèo mở mắt ra thì trời đã sáng lâu.
Mặt trời chắc đã lên cao, và nắng bên ngoài
chắc là rực rỡ”.
c. Đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương
diện nào đó của sự việc:
VÍ DỤ:
- Cái áo này một trăm ngàn là cùng!
- “ Giá thử hôm qua không có thị thì hắn chết”.
d. Đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra:
e. Khẳng định tính tất yếu sự cần thiết hay khả năng của sự việc:
VÍ DỤ:
- Học kỳ này nhất định tôi phải đạt học sinh giỏi.
- Tôi không thể nói dối mãi được.
VÍ DỤ:
- Hắn nhặt một hòn gạch vỡ, toan đập đầu.
- Chả lẽ giá cả lại cứ tăng mãi.
- “Giá thử đêm qua không có thị thì hắn chết”.
2.2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người
nghe:
Người nói thể hiện rõ thái độ, tình cảm đối với người nghe thông qua các từ ngữ xưng hô, từ cảm thán, từ tình thái ở cuối câu.
a. Tình cảm thân mật gần gũi:
VÍ DỤ:
- Lan ơi đi chơi Hồ Núi Cốc nhé!
- Thầy Hà nghiêm khắc quá My nhỉ!
b. Thái độ bực tức,hách dịch:
VÍ DỤ:
- Mặc kệ tớ không liên quan đến chuyện đó đâu.
c. Thái độ kính cẩn:
VÍ DỤ:
- Bạn mệt à?
- “ Người loong toong đáp:
Bẩm chỉ mới có hai ông ở Hà Nội và Hải Phòng về trình sổ sách”.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
1. Trong những câu sau, từ “ sao” trong câu nào là tình thái
từ?
A. Đêm nay ,trời đầy sao.
B. Một số ca sỹ trẻ thường mắc bệnh ngôi sao.
C. Một đội bóng toàn sao vẫn có thể thua trận như thường.
D. Buồn làm sao khi người ta không tự biết mình là ai?
D
2. Trong các câu sau từ “ Mà” trong câu nào là tình thái từ?
A. Anh đã hứa với em rồi mà.
B. Mùa đông ếch ngủ vùi trong mà.
C. Trời đã tối mà đường lại khó đi.
D. Câu ghép có dùng quan hệ từ mà.
Ghi nh?
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người
nói đối
với sự việc hoặc đối với người nghe.
Nó có thể được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái.
A
IV. Luyện tập:
Bài 3( Tr 9)
Chọn những từ thích hợp nhất có thể điền vào chỗ trống
để câu sau thể hiện đúng hai thành phần: Nghĩa sự việc
Và nghĩa tình thái
" Một kẻ biết kính mến khí phách, một kẻ biết tiếc biết trọng người có tài, /.../ không phải là kẻ xấu hay là vô tình"
( Nguyễn Tuân. Chữ người tử tù).
A. Hình như. B. Có thể.
C. hẳn D. Lẽ nào.
C
Bài 1( Tr 20)
Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau:
a) Ngoài này nắng đỏ cành cau
Chắc trong ấy xanh lam ngọn dừa
(Tố Hữu,Tiếng hát sông Huong) b) Tấm ảnh chụp hai mẹ con kia rõ ràng là mợ Du và thằng Dung
( Nguyên Hồng, mợ Du)
c) Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tử tù.
( Nguyễn Tuân, chữ người tử tù).
d) Xưa nay hắn chỉ sống bằng nghề cướp giật và doạ nạt.(1) Nếu không có sức mà giật cướp, doạ nạt nữa thì sao ? Đã đành, hắn chỉ mạnh vì liều.(3)
ĐÁP ÁN:
Câu a) Nghĩa sự việc: Nắng.
Nghĩa tình thái: Phỏng đoán với độ tin cậy cao (chắc)
Câu b) Nghĩa sự việc: Ảnh của mợ Du và thằng Dũng.
Nghĩa tình thái: Khẳng định sự việc ( rõ ràng là).
Câu c) Nghĩa sự việc : Cái gông
Nghĩa tình thái: Tỏ thái độ mỉa mai (thật là)
Câu d) Nghĩa sự việc: Giật cướp(câu 1); mạnh vì liều (câu 3)
Nghĩa tình thái: Chỉ (câu 1); đã định (câu 3).
Bài 2:
đáp án:
a) Nói của đáng tội ( lời rào đón đưa đẩy).
b) Có thể ( Phỏng đoán khả năng).
c) Những ( Tỏ ý chê đắt).
d) Kia mà ( trách yêu, nũng nịu).
Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau:
a) Nói của đáng tội, thằng bé hay ăn chóng lớn lắm.
b) Cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù có thể còn gay go, quyết liệt hơn nữa.
c) Nó mua chiếc áo này những hai trăm ngàn đồng cơ đấy.
d) Anh đã hện đến dự sinh nhật kia mà!
Bài 3
Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chỗ trống của câu ở cột A để tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc.
Bài 4
Đặt câu với mỗi từ ngữ tình thái sau đây: Chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả lẽ, hoá ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.
VÍ DỤ MẪU:
Nó không đến cũng chưa biết chừng!
Cái áo này một trăm ngàn là cùng!
Nghe nói lại sắp có bão.
Chả lẽ giá cả cứ tăng mãi?
Nói thế hoá ra tôi lừa anh à?
Sự thật là cô ấy đã nói dối.
Anh ấy là giám đốc cơ mà!
Tôi rất thích hoa lan. Đặc biệt là cái mùi thơm quyến rũ của nó.
Họ nói thách đấy mà!
BÀI TẬP THÊM
Bài 1:
C
Đúng rồi
Tình thái từ là những từ:
A. Không có ý nghĩa từ vựng xác định.
B. Không có chức năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong
câu.
C. Được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu
cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị các sắc
thái tình cám của người nói.
D. Có tác dụng tạo nên những đường viền ý nghĩa
mơ hồ xung quanh các thự từ như danh từ động
từ, tính từ.
Trong những câu sau câu nào sử dụng tình thái từ:
A. Anh nói đến bộ phim nào thế?
B. Tôi thật khó trả lời!
C. Xin lỗi, ở đây không hút thuốc lá!
D. Có ai không, giúp tôi với!
BÀI 2
D
Chính xác
Trong những câu sau câu nào không dùng tình thái từ?
A. Anh mà cũng biết buồn ư ?
B. Nào, đi kẻo anh em phải đợi !
C. Cảm ơn, tôi không hút thuốc !
D. A ! Mẹ về rồi chị ơi !
Bài 3:
C
Đúng rồi
Kính Chúc Các Thầy Cô Và Các Em Mạnh Kkoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)