Tuần 19. Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo)

Chia sẻ bởi Vũ Vân Nga | Ngày 19/03/2024 | 5

Chia sẻ tài liệu: Tuần 19. Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô và các em
đến với bài học mới
Giáo viên: Vũ Thị Vân Nga
T? Van - Trường THPT Trương Định
ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ
NGUYỄN TRÃI
Tiết 81-82: Đọc văn
A/ Phần một : Tác giả
Nguyễn Trãi hiệu là ức Trai (1380-1442)
I. Cuộc đời
Tiểu sử Nguyễn Trãi
Học sinh làm việc theo nhóm
I/ Cuộc đời
Quê hương và gia đình
- Quê nội: Nhị Khê-Thường Tín- Hà Tây; Quê ngoại: Chí Linh- Hải Dương.
- Cha là Nguyễn Phi Khanh, đỗ Thái học sinh; mẹ là Trần Thị Thái, con quan tư đồ Nguyên Đán.
=> truyền thống : yêu nước và văn hoá, văn học.
2. Bản thân
*/Trải qua nhiều biến cố thăng trầm
- Gia đình: Mẹ mất lúc 5 tuổi; ông ngoại mất lúc 10 tuổi; 27 tuổi, cha và em bị giặc Minh đày sang Trung Quốc.
- Đất nước: Nhà Hồ lên thay thế nhà Trần; Giặc Minh sang xâm lược nước ta; Lê Lợi và đoàn quân Lam Sơn khởi nghĩa đánh giặc Minh xâm lược, lập nên triều Hậu Lê; trong thời hoà bình, triều đình chia rẽ.
*/Có công danh sự nghiệp lẫy lừng, nhưng lại rơi vào một oan án thảm khốc.
- Năm 1400, đỗ Thái học sinh và ra làm quan cho nhà Hồ.
Năm 1407, bị giặc Minh giam lỏng ở thành Đông Quan. Sau tham gia khởi nghĩa Lam Sơn với vai trò cố vấn cho Lê Lợi, góp phần đánh thắng giặc Minh xâm lược.
Năm 1427- 1428, thừa lệnh Lê Lơị viết " Đại cáo Bình Ngô", tham gia vào công cuộc xây dựng đất nước.
Năm 1439, Nguyễn Trãi không còn được tin dùng như trước nên ông về ở ẩn tại Côn Sơn.
Năm 1400 lại được vua vời ra giúp nước.
Năm 1442, vua Lê Thái Tông bị chết đột ngột, Nguyễn Trãi bị nghi oan là giết vua và bị khép tội chu di tam tộc,
- Năm 1464, vua Lê Thánh Tông xuống chiếu minh oan cho ông.

Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng dân tộc, nhân vật toàn số một, chịu oan khiên thảm khốc trong lịch sử Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
II/ Sự nghiệp văn học
Thơ văn Nguyễn Trãi
Học sinh làm việc theo nhóm
II/ Sự nghiệp văn học
+ Sáng tác nhiều loại thể : Chữ Nôm, chữ Hán.
+Tác phẩm tiêu biểu: (SGK)
1. Tác phẩm chính
- Đại cáo bình Ngô.
- Quân trung từ mệnh tập
- Lam Sơn thực lục
- Văn bia Vĩnh Lăng.
- Dư địa chí
- ức Trai thi tập
- Quốc âm thi tập
2. Giá trị thơ văn
a. Nguyễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất.
*/ Tìm hiểu một số dẫn chứng tiêu biểu:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
....
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán Đường, Tống Nguyên môĩ bên hùng cứ một phương.
(Trích "Đại cáo bình Ngô")

=> Tư tưởng nhân nghĩa và độc lập.

Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn.
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ
...
Độc ác thay trúc Nam Sơn không ghi hết tội
Dơ bẩn thay nước Đông Hải không rửa sạch mùi.
Lẽ nào trời đất dung tha
Ai bảo thần dân chịu được.
(Trích "Đại cáo bình Ngô")


=> Yªu n­íc, tè c¸o téi ¸c cña giÆc.
=> Lập luận sắc xảo, khúc chiết
Nay ta suy tính hộ các ông thì cớ bại vong có sáu.
Nước lụt mênh mông, tường ráo đổ lở, lương cỏ tiếu thốn, ngựa chết quân ốm; bại vong đó là một!
Xưa Đường Thái Tông bất Kiến Đức và Thế Sung phải ra hàng; nay bao nhiêu cửa quan hiểm trở đều có binh tướng đồn đóng, viện binh đến, tất nhiên bị bại, viện binh đã bại, các ông còn trốn đằng trời; bại vong đó là hai!
Nước ông binh khoẻ ngựa béo, nay còn để ở miền Bắc để phòng thủ quân Nguyên, không rỗi đâu ra mà sang nước Nam được; bại vong đó là ba!
Can qua liên miên, chinh phạt không nghỉ, người sống chăng yên, nhao nhao thất vọng; bại vong đó là bốn !
Gian thần chuyên chính, chúa yếu trị vì, xương thịt hại nhau, " gia đình sinh biến", bại vong đó là năm!
Nay ta dấy nghiã quân trên dưới đồng lòng, anh hùng tận lực, quân lính càng luyện, khí giới càng tinh, vừa cày ruộng vừa đánh giặc, trong thành quân sĩ mỏi mệt, tự chuốc diệt vong; bại vong đó là sáu!(Trích thư dụ Vương Thông lần nữa-Quân trung từ mệnh tập)
Số lượng tác phẩm lớn, có ý nghĩa lịch sử đặc biệt, chứa đựng những tư tưởng lớn lao vượt tầm thời đại, đạt đến trình độ nghệ thuật mẫu mực.
Nhận định đánh giá về văn chính luận của Nguyễn Trãi.
“ V¨n ch­¬ng chÝnh luËn cã truyÒn thèng v÷ng ch¾c tr­íc NguyÔn Tr·i. Nh­ng NguyÔn Tr·i lµ ng­êi ®­a v¨n ch­¬ng chÝnh luËn ®Õn mét tr×nh ®é bËc cao cña dßng v¨n häc luËn chiÕn ngo¹i giao chèng x©m l­îc”
- NguyÔn HuÖ Chi-
‘‘ Toµn bé tËp v¨n s¾c x¶o nµy nh­ mét c¸i thßng läng v« h×nh mµ mçi bøc th­ lµ mét c¸i nót”
- Bïi V¨n Nguyªn-
“ NguyÔn Tr·i lµ mét nhµ v¨n chÝnh luËn kiÖt xuÊt cã ý thøc tù gi¸c dïng v¨n ch­¬ng phôc vô cho môc ®Ých chÝnh trÞ”
- Bïi Duy T©n”.


b. Nguyễn Trãi- nhà thơ trữ tình sâu sắc.
*/ Hai tập thơ "ức Trai thi tập" và "Quốc âm thi tập" ghi lại trung thực hình ảnh Nguyễn Trãi vừa là người anh hùng vĩ đại vừa là con người trần thế"
Là bậc anh hùng :
+/Lí tưởng anh hùng: Nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
+/Phẩm chất, ý chí anh hùng: Mạnh mẽ, trung kiên, vì dân vì nước chiến đấu chống ngoại xâm và chống cường quyền, bạo ngược.
Là con người trần thế:
+ Nỗi đau thế sự, tình yêu thương con người.
+ Tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước.
+ Nghĩa vua tôi, tình cha con sâu nặng.
+ Tình bằng hữu trong sáng.


* Chân dung một bậc anh hùng
- Bui một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông
(Thuật hứng 2)
- Bui một tấm lòng trung với hiếu
Mài chăng khuyết, nhuộm chăng đen
( Thuật hứng 24)
- Vườn quỳnh dầu chim kêu hót
Cõi trần có trúc đứng ngăn
(Tự thán).
-Dành còn để trợ dân này
(Tùng)
- Tóc nên bạc bởi lòng ái ưu
Trừ độc, trừ tham, trừ bạo ngược.
Có nhân, có chí, có anh hùng
Chớ cậy sang mà ép nề.
- Ung dung cứ nói điều ta thích.
Uốn gối theo đời không thể vâng.






*/Chân dung con người trần thế
- Ao cạn vớt bèo cấy muống
Đìa thanh phát cỏ ương sen.
->Bình dị dân dã
- Phượng những tiếc cao diều hãy liệng
Hoa thường hay héo cỏ thường tươi.
-> Nỗi đau thế sự.
- Láng giềng một áng mây nổi
Khách khứa hai ngàn núi xanh.
->Gắn bó với thiên nhiên
- Quân thân chưa báo lòng canh cánh
Tình phụ cơm trời áo cha.
-> Nghĩa vua tôi, tình cha con
Liên hoa phù thuỷ thượng
Tiên cảnh truỵ trần gian.
(Cảnh tiên rơi cõi tục
Mặt nước nổi hoa sen)
(Dục Thuý sơn)
Quê cũ nhà ta thiếu của nào
Rau trong nội, cá trong ao
(Mạn thuật)
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
(Thuật hứng, 24)


Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
Côn Sơn có đá rêu phơi
Ta ngồi trên đá như ngồi đệm êm
Trong ghềnh thông mọc như nêm
Tìm nơi bóng mát ta nên ta nằm
Trong rừng có bóng trúc râm
Dưới màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
(Côn Sơn ca)
-> Hoà mình với thiên nhiên
- Hoè lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
" Cảnh ngày hè"

-> Thiên nhiên tươi tắn, rực rỡ, sống động với sức sống căng tràn bật lên từ bên trong cảnh vật .
->tâm hồn nhạy cảm, tinh tế và gắn bó với thiên nhiên.
-Nghệ thuật :
+ Thể loại: Tạo ra những áng văn chính luận xuất sắc. Mở đường cho thơ Nôm đường luật phát triển thành một thể thơ dân tộc.
+ Ngôn ngữ: Đưa ngôn ngữ Tiếng Việt thành ngôn ngữ văn học giàu đẹp.
Kết luận
-Nội dung : Phản ánh vẻ đẹp của người anh hùng Nguyễn Trãi:
+ Nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
+Yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống.
ở nước Việt Nam ta từ Đinh, Lê, Lý, Trần.đời nào sáng lập cơ nghiệp đế vương, tất cũng đều phải có các tướng tá giúp sức, nhưng tìm được một người như ức Trai tiên sinh, thật là ít lắm.
- Thế kỉ 19-
Nguyễn Trãi là người anh hùng văn võ song toàn.
- Phạm Văn Đồng-
Văn chương đạt đến đỉnh cao và đẹp lạ thường.
- Phạm Văn Đồng-
Văn thư thảo hịch giỏi hơn hết một thời.
-Lê Quý Đôn-
III/ TỔNG KẾT
Ghi nhớ: SGK(Trang 13)
IV/ LuyÖn tËp- cñng cè
Câu 2: Nội dung văn chương của Nguyễn Trãi là sự hội tụ 2 nguồn cảm hứng nào của dân tộc?
A/ Nhân đạo, dân chủ
B/ Yêu nước, nhân đạo
C/ Nhân đạo, anh hùng ca
=> Yêu nước, nhân đạo

Câu 3: Về hình thức nghệ thuật, đóng góp của văn chương Nguyễn Trãi với dân tộc là ở phương diện cơ bảnnào?
A/ Ngôn ngữ văn học
B/ Thể loại
C/ Cả A và B
=> Cả A và B
=> Kết tinh, mở đường
Câu 1: " Thiên tài văn học Nguyễn Trãi trở thành một hiện tượng văn học...truyền thống văn học Lí- Trần, đồng thời.. cho cả một giai đoạn mới.
A/ Kết tinh, mở đường
B/ Kết tinh, khuôn mẫu.
C/ Khác hẳn, mở đường.

I.T×m hiÓu chung
Sau khi đại thắng quân Minh ( 1427), Nguyễn Trãi thõa lÖnh Lª Lîi viết “Đại cáo bình Ngô” để tæng kết lại quá trình 10 năm kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới.
1/ Hoàn cảnh sáng tác

B/ Phần 2: Tác phẩm
2/ Thể loại Cáo
- Cáo: là thể văn nghị luận cổ, có nguồn gốc từ Trung Quốc, ®ù¬c vua chúa dïng ®Ó trình bày mét sù nghiÖp, tuyên ngôn một sự kiện träng ®¹i.
Viết bằng văn xuôi hoÆc văn vần, lối văn biền ngẫu.
Lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
§©y lµ bµi c¸o duy nhÊt trong lÞch sö ViÖt Nam, ®­îc viÕt b»ng ch÷ H¸n.
3/ Ý nghĩa nhan đề
“§¹i c¸o b×nh Ng«”

Đại cáo: B¸ c¸o réng kh¾p.
Bình: dẹp yên, bình định.
Ngô: chỉ giặc Minh  sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc.
 Tuyªn bè về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô cho thiên hạ .
4/ Bố cục
- Đoạn 1: “Từng nghe … còn ghi”: nêu cao luận đề chính nghĩa.
- Đoạn 2: “Vừa rồi … chịu được”: Vạch trần tội ác giặc Minh.
- Đoạn 3: “Ta đây … xưa nay”: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa.
- Đoạn 4: “Xã tắc … đều hay”: Tuyên bố kháng chiến thắng lợi, rút ra bài học lịch sử.
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.
Vậy nên:
Lưu cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong.
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
Việc xưa xem xét,
Chứng cớ còn ghi.

II/ Phân tích
1. Đoạn 1
Từng nghe:
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân diếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khácTừ Triệu, Đinh, Lí ,Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống ,Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
1/ Đoạn 1: Nêu cao luận đề chính nghĩa
II/ Ph©n tÝch

a/ §Ò cao tư tưởng nhân nghĩa
“ ViÖc nh©n nghÜa cèt ë yªn d©n,
Qu©n ®iÕu ph¹t tr­íc lo trõ b¹o.”

+ Yên dân: lµm cho dân ®­îc sống yªn lµnh, hạnh phúc.
+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ bạo tàn.
-> V× h¹nh phóc cña nh©n d©n mµ chèng x©m l¨ng, c­íp bãc -> TÝch cùc, tiÕn bé, míi mÎ

b/ Kh¼ng ®Þnh chân lí độc lập

- C¸c tõ “từ trước”, “vốn xưng”, “đã lâu”, “đã chia”, “cũng khác”, “cßn ghi”…
-> TÝnh chÊt hiển nhiên, vốn có, lâu đời cña §¹i ViÖt, có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn lịch sử.
"Vốn xưng nền văn hiến đã lâu"
Rìu đồng và thuổng đồng Đông Sơn.
"Phong tục Bắc Nam cũng khác
Giã gạo
Các yếu tố căn bản ®Ó xác định độc lập, chủ quyền dân tộc:
cương vực lãnh thổ, phong tục, văn hiến, chÕ ®é, truyÒn thèng lÞch sử, truyền thống anh hùng, hào kiệt…..
-> Ta hoµn toµn cã quyÒn ®éc lËp, tù chñ-> Quan niÖm toµn diÖn nhÊt vÒ quèc gia, d©n téc.
Cách thể hiện:
+ Từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu hình ảnh gợi cảm.
+ Sử dụng biện pháp so sánh, liệt kê.
+ Câu văn biền ngẫu.
+ Kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng.
? Tính thuyết phục cao.

Lập luận chặt chẽ và thuyết phục, ý thức dân tộc phát triển cao, niềm tự hào sâu sắc về đất nước, xứng đáng là tiền đề cho toàn bài .
Câu hỏi thảo luận
Qua 3 �ng v�n th� cỉ m� em �� h�c :
- "Nam qu�c s�n h�" cđa L� Th��ng KiƯt.
- " H�ch t�íng s�" cđa Tr�n Qu�c Tu�n.
- �o�n tr�ch: " N�íc ��i ViƯt ta" cđa NguyƠn Tr�i.
Em th�y c� �iĨm g� gi�ng v� kh�c nhau?
��p �n
- Th�i �iĨm l�ch sư.
* Kh�c:
- Thể loại khác nhau: Thơ, hịch, cáo.
* Gi�ng:
- Nêu cao ý chí quyết tâm, tinh thần quyết chiến chống giặc cứu nước.
-Kh�ng ��nh s�c m�nh ch�nh ngh�a.
- Tinh th�n t� h�o d�n t�c.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Vân Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)