Tuần 18. Ôn tập phần Văn học
Chia sẻ bởi Trần Thu Hương |
Ngày 09/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 18. Ôn tập phần Văn học thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
GV thực hiện : Nguyễn Thị Hoài Thu Trường THPT Quang Trung
Hội thi giáo viên giỏi
Năm học 2009-2010
Nhiệt liệt chào mừng
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
Câu 3: Dàn ý:
Quan điểm sáng tác:
- Hồ Chí Minh coi văn chương là vũ khí chiến đấu.
- Sức mạnh của văn học ở tính dân tộc và tính chân thật.
- Hồ Chí Minh chú trọng đến mục đích, đối tượng tiếp nhận.
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
1. Tác giả: Nguyễn ái quốc- Hồ Chí Minh
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
Chính những điều đó đã tạo nn s nhất quán cao độ giữa quan điểm sáng tác với s nghiệp văn học của Người
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
1. Tác giả: Nguyễn ái quốc- Hồ chí minh
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
2. Tác giả: Tố Hữu
Câu 5: Các ý cần đạt:
Tố Hữu là nhà thơ trữ tình chính trị bởi:
- Là nhà thơ chiến sĩ. Các tác phẩm phục vụ cho cuộc
đấu tranh cách mạng của dân tộc.
- Luôn hướng tới cái Ta chung với lẽ sống lớn,
tình cảm lớn, niềm vui lớn của dân tộc.
b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
* Khuynh hướng sử thi:
- Những sự kiện chính của đất nước là đối tượngchủ yếu của văn học.
- Con người trong thơ chủ yếu được nhìn nhận từ
nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
- Cái Tôi nhân danh cộng đồng dân tộc.
* Cảm hứng lãng mạn
-Thể hiện vẻ đẹp lí tưởng của con người và cuộc sống mới
Tin vào tương lai của cuộc cách mạng
Tràn ngập tinh thần lạc quan
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
1. Tác giả: Nguyễn ái quốc- Hồ chí minh
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
2. Tác giả: Tố Hữu
b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
* Khuynh hướng sử thi:
- Những sự kiện chính của đất nước là đối tượng
chủ yếu của văn học.
- Con người trong thơ chủ yếu được nhìn nhận từ
nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
- Cái Tôi nhân danh cộng đồng dân tộc.
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
1. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại văn chính luận
Câu 4
* Mục đích, đối tượng của bản "Tuyên ngônđộc lập"
- Mục đích
+ Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc
+ Bác bỏ lí lẽ của bọn xâm lược
+ Tuyên bố quyền độc lập tự do của dân tộc
- Đối tượng: đồng bào cả nước và nhân dân thế giới
* Nghệ thuật: đây là áng văn chính luận mẫu mực.
Lập luận chặt chẽ, khoa học
Lựa chọn dẫn chứng chứng xác, lí lẽ thuyết phục
Ngôn ngữ dễ hiểu, hàm súc
*Nội dung: áng văn chứa chan tình cảm lớn
Căm giận trước những tội ác của thực dân Pháp
Tự hào tha thiết khi nói về nhân dân , khẳng định quyền độc lập của dân tộc
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
1. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại văn chính luận
Câu 6: Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc
* Nội dung:
Vẻ đẹp thiên nhiên và con người mang màu sắc dân tộc
Nối tiếp mạch nguồn của tình cảm, truyền thống dân tộc
* Nghệ thuật:
Thể thơ
Ngôn ngữ thơ (dùng từ, cách nói dân gian, phát huy tính nhạc)
a. Nội dung 1: Tình yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
Câu 8 : Dàn ý
* Hình tượng người lính
Xuất thân của người lính: Những trí thức Hà Thành
Họ mạnh mẽ, kiêu hùngđối mặt với khó khăn, nguy hiểm
Ngoại hình của họ toát lên vẻ ngang tàng, phi thường
Họ là những chàng trai hào hoa, hào hùng, lãng mạn
Coi cái chết nhẹ nhàng,thanh thản
*Đánh giá bút pháp miêu tả người lính Tây Tiến
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
2. Nhóm tác phẩm thuộc thể thơ
Câu 9
a. Nội dung 1: Tình yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
2. Nhóm tác phẩm thuộc thể thơ
Câu 10. Đây là dàn ý của một bạn học sinh.
Sóng là hình tượng trung tâm của bài thơ
Sóng là hình ảnh về người yêu của người con gái đang yêu
Sóng luôn nhớ bờ như em nhớ anh
Sóng có nhiều đối cực như một sự bi quan lo âu, cùng với nó là sự bình thản chấp nhận quy luật vận động của thời gian
Em có nhận xét gì về dàn ý này ?
b.Nội dung 2: Những khát vọng về một hạnh phúc đời thường
a. Nội dung 1: Tình yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
2. Nhóm tác phẩm thuộc thể thơ
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
* Hình tượng của sóng
Sóng là hình tượng trung tâm và là hình ảnh ẩn dụ
- Sóng có nhiều đối cực như tình yêu có nhiều cung bậc, trạng thái và như tâm hồn của người phụ nữ có những mâu thuẫn mà thống nhất
- Sóng luôn nhớ bờ như em luôn nhớ anh
Sóng có khát vọng tình yêu vĩnh cửu
* Vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu
- Nét đẹp truyền thống của người phụ nữ trong tình yêu: đằm thắm, hồn hậu, dịu dàng, thủy chung
- Nét đẹp hiện đại: Táo bạo, mạnh dạn chủ động bày tỏ những khát khao yêu đương và những rung động rạo rực
Câu10
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
3. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại kí
Câu 12. Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân trong tùy bút " Người lái đò sông Đà"
Tô đậm cái phi thường, khác thường để gây ân tượng và cảm xúc mãnh liệt
Tiếp cận và phản ánh đối tượng từ phương tiện văn hóa mĩ thuật. - Cái Tôi phóng túng tài hoa uyên bác.
Sử dụng các biện pháp nhân hoá , so sánh , biến hoá trong cách đặt câu dùng từ.
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
3. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại kí
Câu 13. Cảm hứng thẩm mỹ và văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua bút kí " Ai đã đặt tên cho dòng sông" .
* Cảm hứng thẩm mỹ về dòng sông Hương được Hoàng phủ Ngọc Tường cảm nhận ở nhiều phương diện:
+ Từ cảnh quan thiên nhiên
+ Từ góc độ văn hoá, thi ca
+ Từ lịch sử
+ Từ cuộc sống đời thường.
* Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường:
+ Trí tưởng tượng phong phú.
+ Cây bút giàu trí tuệ.
+ Cái tôi phóng túng tài hoa.
+ Giọng điệu trữ tình sâu lắng
Nối các cột sau theo một trình tự hợp lý
1945 - 1954
1955 - 1964
1965 - 1975
Tây Tiến
Mùa Lạc
ánh sáng và phù sa
Rừng Xà nu
Hòn đất
Sóng
Đôi Mắt
Truyện Tây Bắc
Những đứâ con trong gia đình
Việt Bắc
VH kháng chiến
chống Mỹ
VH xây dựng
CNXH
VH kháng chiến
chống Pháp
III. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
Câu nào trong những câu sau không thuộc đặc điểm nền văn học Việt Nam 1945 - 1975 ?
Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
Nền văn học hướng về đại chúng
Văn học đổi mới mạnh mẽ theo hướng hiện đại hoá
Nền văn học chủ yếu vận động theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
A
B
C
D
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
III. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
1955-1964
1965-1975
Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp.
Vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước
Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
Những chuyển biến
Khám phá con người trong mối quan hệ đa dạng phức tạp. Quan tâm nhiều tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp của đời sống
Ca ngợi công cuộc xây dựng CNXH. ý chí đấu tranh thống nhất đất nước
Đề cao tinh thần yêu nước. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
Nền văn học hướng về đại chúng
1975 đến hết thế kiXX
1945-1975
Các đặc điểm cơ bản
các chặng đường phát triển
1945-1954
Văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
xin trân trọng cảm ơn!
Hội thi giáo viên giỏi
Năm học 2009-2010
Nhiệt liệt chào mừng
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
Câu 3: Dàn ý:
Quan điểm sáng tác:
- Hồ Chí Minh coi văn chương là vũ khí chiến đấu.
- Sức mạnh của văn học ở tính dân tộc và tính chân thật.
- Hồ Chí Minh chú trọng đến mục đích, đối tượng tiếp nhận.
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
1. Tác giả: Nguyễn ái quốc- Hồ Chí Minh
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
Chính những điều đó đã tạo nn s nhất quán cao độ giữa quan điểm sáng tác với s nghiệp văn học của Người
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
1. Tác giả: Nguyễn ái quốc- Hồ chí minh
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
2. Tác giả: Tố Hữu
Câu 5: Các ý cần đạt:
Tố Hữu là nhà thơ trữ tình chính trị bởi:
- Là nhà thơ chiến sĩ. Các tác phẩm phục vụ cho cuộc
đấu tranh cách mạng của dân tộc.
- Luôn hướng tới cái Ta chung với lẽ sống lớn,
tình cảm lớn, niềm vui lớn của dân tộc.
b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
* Khuynh hướng sử thi:
- Những sự kiện chính của đất nước là đối tượngchủ yếu của văn học.
- Con người trong thơ chủ yếu được nhìn nhận từ
nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
- Cái Tôi nhân danh cộng đồng dân tộc.
* Cảm hứng lãng mạn
-Thể hiện vẻ đẹp lí tưởng của con người và cuộc sống mới
Tin vào tương lai của cuộc cách mạng
Tràn ngập tinh thần lạc quan
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
1. Tác giả: Nguyễn ái quốc- Hồ chí minh
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
2. Tác giả: Tố Hữu
b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
* Khuynh hướng sử thi:
- Những sự kiện chính của đất nước là đối tượng
chủ yếu của văn học.
- Con người trong thơ chủ yếu được nhìn nhận từ
nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.
- Cái Tôi nhân danh cộng đồng dân tộc.
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
1. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại văn chính luận
Câu 4
* Mục đích, đối tượng của bản "Tuyên ngônđộc lập"
- Mục đích
+ Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc
+ Bác bỏ lí lẽ của bọn xâm lược
+ Tuyên bố quyền độc lập tự do của dân tộc
- Đối tượng: đồng bào cả nước và nhân dân thế giới
* Nghệ thuật: đây là áng văn chính luận mẫu mực.
Lập luận chặt chẽ, khoa học
Lựa chọn dẫn chứng chứng xác, lí lẽ thuyết phục
Ngôn ngữ dễ hiểu, hàm súc
*Nội dung: áng văn chứa chan tình cảm lớn
Căm giận trước những tội ác của thực dân Pháp
Tự hào tha thiết khi nói về nhân dân , khẳng định quyền độc lập của dân tộc
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
1. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại văn chính luận
Câu 6: Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc
* Nội dung:
Vẻ đẹp thiên nhiên và con người mang màu sắc dân tộc
Nối tiếp mạch nguồn của tình cảm, truyền thống dân tộc
* Nghệ thuật:
Thể thơ
Ngôn ngữ thơ (dùng từ, cách nói dân gian, phát huy tính nhạc)
a. Nội dung 1: Tình yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
Câu 8 : Dàn ý
* Hình tượng người lính
Xuất thân của người lính: Những trí thức Hà Thành
Họ mạnh mẽ, kiêu hùngđối mặt với khó khăn, nguy hiểm
Ngoại hình của họ toát lên vẻ ngang tàng, phi thường
Họ là những chàng trai hào hoa, hào hùng, lãng mạn
Coi cái chết nhẹ nhàng,thanh thản
*Đánh giá bút pháp miêu tả người lính Tây Tiến
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
2. Nhóm tác phẩm thuộc thể thơ
Câu 9
a. Nội dung 1: Tình yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
2. Nhóm tác phẩm thuộc thể thơ
Câu 10. Đây là dàn ý của một bạn học sinh.
Sóng là hình tượng trung tâm của bài thơ
Sóng là hình ảnh về người yêu của người con gái đang yêu
Sóng luôn nhớ bờ như em nhớ anh
Sóng có nhiều đối cực như một sự bi quan lo âu, cùng với nó là sự bình thản chấp nhận quy luật vận động của thời gian
Em có nhận xét gì về dàn ý này ?
b.Nội dung 2: Những khát vọng về một hạnh phúc đời thường
a. Nội dung 1: Tình yêu quê hương đất nước, ca ngợi cuộc kháng chiến và con người kháng chiến
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
2. Nhóm tác phẩm thuộc thể thơ
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
* Hình tượng của sóng
Sóng là hình tượng trung tâm và là hình ảnh ẩn dụ
- Sóng có nhiều đối cực như tình yêu có nhiều cung bậc, trạng thái và như tâm hồn của người phụ nữ có những mâu thuẫn mà thống nhất
- Sóng luôn nhớ bờ như em luôn nhớ anh
Sóng có khát vọng tình yêu vĩnh cửu
* Vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ trong tình yêu
- Nét đẹp truyền thống của người phụ nữ trong tình yêu: đằm thắm, hồn hậu, dịu dàng, thủy chung
- Nét đẹp hiện đại: Táo bạo, mạnh dạn chủ động bày tỏ những khát khao yêu đương và những rung động rạo rực
Câu10
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
3. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại kí
Câu 12. Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân trong tùy bút " Người lái đò sông Đà"
Tô đậm cái phi thường, khác thường để gây ân tượng và cảm xúc mãnh liệt
Tiếp cận và phản ánh đối tượng từ phương tiện văn hóa mĩ thuật. - Cái Tôi phóng túng tài hoa uyên bác.
Sử dụng các biện pháp nhân hoá , so sánh , biến hoá trong cách đặt câu dùng từ.
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
I. Tác giả: Nguyễn ái Quốc-Hồ Chí Minh và Tố Hữu
II. Các tác phẩm tiêu biểu học kì I
3. Nhóm tác phẩm thuộc thể loại kí
Câu 13. Cảm hứng thẩm mỹ và văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua bút kí " Ai đã đặt tên cho dòng sông" .
* Cảm hứng thẩm mỹ về dòng sông Hương được Hoàng phủ Ngọc Tường cảm nhận ở nhiều phương diện:
+ Từ cảnh quan thiên nhiên
+ Từ góc độ văn hoá, thi ca
+ Từ lịch sử
+ Từ cuộc sống đời thường.
* Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường:
+ Trí tưởng tượng phong phú.
+ Cây bút giàu trí tuệ.
+ Cái tôi phóng túng tài hoa.
+ Giọng điệu trữ tình sâu lắng
Nối các cột sau theo một trình tự hợp lý
1945 - 1954
1955 - 1964
1965 - 1975
Tây Tiến
Mùa Lạc
ánh sáng và phù sa
Rừng Xà nu
Hòn đất
Sóng
Đôi Mắt
Truyện Tây Bắc
Những đứâ con trong gia đình
Việt Bắc
VH kháng chiến
chống Mỹ
VH xây dựng
CNXH
VH kháng chiến
chống Pháp
III. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
Câu nào trong những câu sau không thuộc đặc điểm nền văn học Việt Nam 1945 - 1975 ?
Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước.
Nền văn học hướng về đại chúng
Văn học đổi mới mạnh mẽ theo hướng hiện đại hoá
Nền văn học chủ yếu vận động theo khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
A
B
C
D
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
III. Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
1955-1964
1965-1975
Phản ánh cuộc kháng chiến chống Pháp.
Vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất nước
Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
Những chuyển biến
Khám phá con người trong mối quan hệ đa dạng phức tạp. Quan tâm nhiều tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp của đời sống
Ca ngợi công cuộc xây dựng CNXH. ý chí đấu tranh thống nhất đất nước
Đề cao tinh thần yêu nước. Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
Nền văn học hướng về đại chúng
1975 đến hết thế kiXX
1945-1975
Các đặc điểm cơ bản
các chặng đường phát triển
1945-1954
Văn học Việt Nam từ cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX
Tiết 52: ÔN Tập phần văn học
xin trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)