Tuần 18. Ôn tập Cuối Học kì I
Chia sẻ bởi Đỗ Nguyễn Anh Tú |
Ngày 08/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Tuần 18. Ôn tập Cuối Học kì I thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN SƠN
Giáo viên:
Trịnh Nhược Lan
Môn: Tiếng Việt (rèn)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5A
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tập đọc, luyện từ và câu.
I.Tập đọc:
Câu 1:Vì sao tác giả đặt tên bài là Kì diệu rừng xanh ?
A. Để gợi sự sợ hải.
B. Để gợi sự tò mò.
C .Để cho thấy vẻ đẹp khác thường của rừng xanh.
Tò mò:
TiếngViêt(rèn):
muốn biết mọi chuyện
C
Kì diệu rừng xanh
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Câu 2: Sự kì diệu của rừng xanh được tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào ?
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
A. Thế giới nấm – Thế giới động vật – Rừng khộp.
B. Thế giới nấm –Những con vượn bạc má- Những con mang.
C.Những con vượn bạc má- Những con sóc- Những con mang.
I.Tập đọc :
Câu 1:Vì sao tác giả đặt tên bài là Kì diệu rừng xanh ?
A
Kì diệu rừng xanh
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Câu 4: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về thiên nhiên ?
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
II. Luyện từ và câu :
A. Uống nước nhớ nguồn.
B.Tháng bảy heo may, sếu bay trời rét.
C. Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
D. Trăng vầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
E. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
I. Tập đọc :
Câu 1:Vì sao tác giả đặt tên bài là Kì diệu rừng xanh ?
Câu 2: Sự kì diệu của rừng xanh được tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào ?
B
C
D
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Câu 5: Dùng những từ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống thích hợp.
II .Luyện từ và câu :
(nước máy, nước giếng, nước mưa, nước sông, nước ao ( đìa), nước hồ, nước khe, nước suối)
Tùy từng nơi ở, nhân dân ta dùng nước từ những nguồn nước khác nhau
a) Ở vùng núi cao, nguồn nước chính là: ……………………
b) Ở vùng núi, trung du, đồng bằng, người dân dùng: ………………………………………………
c) Ở vùng hải đảo, vùng ven biển ngập mặn, nhân dân tận dụng thêm
d ) Tại các thành phố, thị xã, người dân chủ yếu dùng:……...... do các nhà máy nước cung cấp.
I. Tập đọc :
nước khe, nước suối,
nước mưa
nước giếng, nước sông, nước hồ,
nước mưa
nước máy
nước suối
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Đại dương
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
II . Luyện từ và câu
Câu 6: Nối các từ chỉ những miền tự nhiên trên trái đất (bên trái) với đặc điểm của nó (bên phải)
Đồng cỏ
Hoang mạc
vùng đất rộng có nhiều cây cối mọc lâu năm
vùng đất rộng lớn, khô cằn hầu như không có cây cối và người ở
biển lớn, tiếp giáp với cả một châu lục hoặc lớn hơn
vùng đất rộng lớn có các loại cỏ để nuôi súc vật
I. Tập đọc :
Rừng
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài tập đọc: Kì diệu rừng xanh.
- Thiên nhiên nghĩa là gì?
- Hoàn thành các bài tập trong vở.
I. Tập đọc :
II. Luyện từ và câu
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học giỏi
TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN SƠN
Giáo viên:
Trịnh Nhược Lan
Môn: Tiếng Việt (rèn)
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 5A
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Tập đọc, luyện từ và câu.
I.Tập đọc:
Câu 1:Vì sao tác giả đặt tên bài là Kì diệu rừng xanh ?
A. Để gợi sự sợ hải.
B. Để gợi sự tò mò.
C .Để cho thấy vẻ đẹp khác thường của rừng xanh.
Tò mò:
TiếngViêt(rèn):
muốn biết mọi chuyện
C
Kì diệu rừng xanh
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Câu 2: Sự kì diệu của rừng xanh được tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào ?
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
A. Thế giới nấm – Thế giới động vật – Rừng khộp.
B. Thế giới nấm –Những con vượn bạc má- Những con mang.
C.Những con vượn bạc má- Những con sóc- Những con mang.
I.Tập đọc :
Câu 1:Vì sao tác giả đặt tên bài là Kì diệu rừng xanh ?
A
Kì diệu rừng xanh
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
Câu 4: Những câu tục ngữ nào sau đây nói về thiên nhiên ?
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
II. Luyện từ và câu :
A. Uống nước nhớ nguồn.
B.Tháng bảy heo may, sếu bay trời rét.
C. Nhiều sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
D. Trăng vầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
E. Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
I. Tập đọc :
Câu 1:Vì sao tác giả đặt tên bài là Kì diệu rừng xanh ?
Câu 2: Sự kì diệu của rừng xanh được tác giả miêu tả qua các sự vật chủ yếu nào ?
B
C
D
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Câu 5: Dùng những từ đã cho trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống thích hợp.
II .Luyện từ và câu :
(nước máy, nước giếng, nước mưa, nước sông, nước ao ( đìa), nước hồ, nước khe, nước suối)
Tùy từng nơi ở, nhân dân ta dùng nước từ những nguồn nước khác nhau
a) Ở vùng núi cao, nguồn nước chính là: ……………………
b) Ở vùng núi, trung du, đồng bằng, người dân dùng: ………………………………………………
c) Ở vùng hải đảo, vùng ven biển ngập mặn, nhân dân tận dụng thêm
d ) Tại các thành phố, thị xã, người dân chủ yếu dùng:……...... do các nhà máy nước cung cấp.
I. Tập đọc :
nước khe, nước suối,
nước mưa
nước giếng, nước sông, nước hồ,
nước mưa
nước máy
nước suối
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Đại dương
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
II . Luyện từ và câu
Câu 6: Nối các từ chỉ những miền tự nhiên trên trái đất (bên trái) với đặc điểm của nó (bên phải)
Đồng cỏ
Hoang mạc
vùng đất rộng có nhiều cây cối mọc lâu năm
vùng đất rộng lớn, khô cằn hầu như không có cây cối và người ở
biển lớn, tiếp giáp với cả một châu lục hoặc lớn hơn
vùng đất rộng lớn có các loại cỏ để nuôi súc vật
I. Tập đọc :
Rừng
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014
TiếngViêt(rèn):
Tập đọc, luyện từ và câu.
Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài tập đọc: Kì diệu rừng xanh.
- Thiên nhiên nghĩa là gì?
- Hoàn thành các bài tập trong vở.
I. Tập đọc :
II. Luyện từ và câu
Kì diệu rừng xanh
MRVT: Thiên nhiên
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Nguyễn Anh Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)