Tuần 17. Ôn chữ hoa: N

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh | Ngày 09/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: Tuần 17. Ôn chữ hoa: N thuộc Tập viết 3

Nội dung tài liệu:

- Bài viết có những chữ hoa nào ?
- Chữ hoa N được tạo bởi mấy nét? Đó là những nét nào ?
Gồm 3 nét:
- Nét 2 là nét thẳng xiên;
- Nét 1 là nét móc ngược trái
- Nét 3 là nét lượn ngang.
- Chữ hoa A cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa N.
Cách viết chữ hoa A
Gồm 3 nét:
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết nét thẳng xiên; dừng bút ở ĐK1
- Nét 1: Đặt bút gần đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, hơi lượn sang phải; khi chạm tới giữa đường kẻ 3 và ĐK4 thì dừng lại.
- Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, dừng bút ở ĐK3.

- Chữ hoa Q được tạo bởi mấy nét ? Đó là nững nét nào ?
Gồm 2 nét:
- Chữ hoa Q cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Q.
+ Nét 1 là nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ
+ Nét 2: là nét lượn ngang.
Cách viết chữ hoa Q
Gồm 2 nét:
- Nột 2: T? di?m d?ng bỳt c?a nột 1 lia
Bỳt xu?ng vi?t nột lu?n ngang t?
Trong lũng ch? ra ngo�i.
- Nét 1: Đặt bút ĐK3 và ĐK4, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ.
- Chữ hoa Đ được tạo bởi mấy nét ? Đó là nững nét nào ?
- Chữ hoa Đ cao mấy ly ?
Quan sát, nhận xét chữ hoa Đ.
Gồm 2 nét:
Nét 1: Như chữ hoa D
Nét 2: Thẳng ngang (ngắn)
Cách viết chữ hoa Đ
Gồm 2 nét:
Nét 1: Viết liền một nét để tạo thành chữ hoa D.
Nét 2: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút xuống ĐK2, viết nét thẳng ngang ngắn để thành chữ Đ
Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
- Từ “Ngô Quyền” gồm mấy chữ ?
- Từ con chữ “Ng” sang con chữ “ô” ? từ con chữ “Q” sang con chữ “u” được viết như thế nào ?
- Từ “Ngô Quyền” có những con chữ nào cao hai ly rưỡi ?
- Khoảng cách giữa các chữ được viết như thế nào ?
- Những con chữ nào cao 2 ly rưỡi ?
Những chữ nào được viết hoa?
1- Tư thế ngồi viết:
- Lưng thẳng, không tì ngực vào bàn.
- Đầu hơi cúi.
- Mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm.
- Tay phải cầm bút.
- Tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ.
- Hai chân để song song thoải mái.
2-Cách cầm bút:
- Cầm bút bằng 3 ngón tay: ngón cái, ngón trỏ, ngón giữa.
- Khi viết, dùng 3 ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía bên phải, cổ tay, khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái;
- Không nên cầm bút tay trái.
tHựC HàNH VIếT Vở
XIN TRÂN TRọNG CảM ƠN!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 1,35MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)