Tuần 16. Trình bày một vấn đề
Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy |
Ngày 19/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Tuần 16. Trình bày một vấn đề thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
* Kiểm tra bài cũ
Chọn phương án đúng
* Kiểm tra bài cũ
Chọn phương án đúng
Câu 1: Chọn nhận định đúng về đặc điểm từ ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt không dùng tình thái từ.
B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt rất ít dùng tình thái từ.
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt đặc biệt dùng rất nhiều tình thái từ.
D. Chỉ có phong cách ngôn ngữ sinh hoạt mới dùng tình thái từ.
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt đặc biệt dùng rất nhiều tình thái từ.
Câu 2: Trong câu "Gì thì gì mai cũng phải làm xong bài tập Toán", từ ngữ nào được dùng theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
A. mai.
B. làm xong.
C. Gì thì gì.cũng
D. Bài tập Toán
C. Gì thì gì.cũng
Câu 3: Câu ca dao nào sau đây mang dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt rõ nhất?
Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
B. Gặp đây anh nắm cổ tay
Anh hỏi câu này: Có lấy anh không?
C. Gió sao gió mát trên đầu
Dạ sao dạ nhớ dạ sầu người dưng.
D. Trúc xinh trúc mọc bờ ao
Em xinh em đứng chỗ nào cũng xinh
B. Gặp đây anh nắm cổ tay
Anh hỏi câu này: Có lấy anh không?
Câu 4: Trong đoạn trích "Chiến thắng Mtao - Mxây":
Đăm Săn: .Ngươi xem, đến con trâu của nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Câu văn trên sử dụng phép tu từ
A. ẩn dụ
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nhân hóa
A. ẩn dụ
Câu 5: Chọn từ ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt để hoàn thiện câu: "Con gái.đi đứng mạnh mẽ như con trai"
A. Không thể
B. Có thể
C. Lớp 10A
D. Con đứa mà
D. Con đứa mà
Tiết 55
Làm văn:
Trình bày một vấn đề
Người thực hiện: Phạm Thuý Hằng
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
Giả định, trong tiết Hoạt động ngoài giờ thứ bảy tuần trước , cô giáo chủ nhiệm có giao cho em chuẩn bị đề tài "An toàn giao thông". Em sẽ trình bày vấn đề này như thế nào?
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
1. Chọn vấn đề
Cơ sở chọn lựa
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
1. Chọn vấn đề
2. Lập dàn ý
(tương tự như một bài văn)
- Diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp. (dẫn chứng, lí lẽ, phân tích).
- Chuyển ý (từ, câu).
- Nguyên nhân, giải pháp.
Các bước trình bày
a. Giới thiệu:
- Nghi lễ
b. Trình bày nội dung:
- Diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp. (dẫn chứng, lí lẽ, phân tích).
- Chuyển ý (từ, câu).
- Nguyên nhân, giải pháp.
C. Kết thúc
- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý chính
- Nghi lễ
- Nêu vấn đề trình bày; tầm quan trọng; lí do; .
Một số hình ảnh minh hoạ về giao thông đường bộ
Một vài số liệu minh hoạ
_ Từ năm 2001-2005 có gần 100 000 vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên toàn quốc, thiệt hại khoảng 55000 người.
_ Bình quân mỗi ngày tai nạn giao thông cướp đi 30 người và làm bị thương 60 người.
_T rong số các nguyên nhân gây ra tai nạn có : hơn 80%số vụ do những người tham gia giao thông gây ra ( cụ thể: 70% do lái xe mô tô, hơn 30% vi phạm tốc độ, 105 người điều khiển xe say rượu bia..)
_.
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
Iii. Trình bày
Bắt đầu trình bày.
Trình bày nội dung chính.
Kết thúc và cám ơn
Ghi nhớ: SGK - Trang 150
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
Iii. Trình bày
IV. Luyện tập
Bài 1: Dưới đây là những câu trích từ các bài trình bày khác nhau. Hãy cho biết mỗi câu tương ứng với phần nào trong quá trình trình bày.
Câu 1. Đã xem xét tất cả các phương án có thể có, chúng ta hãy chuyển sang phân tích những thuận lợi và khó khăn của từng phương án…
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
5
4
3
2
1
Câu 2. Giờ chúng ta chuyển sang vấn đề môi trường. Như các bạn đã biết chúng ta đã tận lực để bảo đảm công việc xử lý phế thải…
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
5
4
3
2
1
Câu 3. Tôi muốn kết thúc bài nói bằng cách nhắc lại đôi điều đã nêu lên lúc mở đầu…
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 4. Chào các bạn! Tôi rất phấn khởi được đến đây phục vụ các bạn. Tôi tên là …
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 5. Giờ tôi sắp kết thúc bài nói, và đến đây, tôi muốn một lần nữa lướt qua những điểm chính đã nêu …
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 6. Giờ chúng ta hãy đi vào nội dung chủ yếu của đề tài. Thứ nhất…
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 7. Trước khi bắt đầu, cho phép tôi được nói đôi đièu về bản thân. Tôi đã làm việc ở Công ti xi măng Hải Phòng trong 5 năm…
5
4
3
2
1
* Nhóm 1: Môi trường
* Nhóm 2: Ma tuý học đường
Bài 2: Em hãy trình bày các vấn đề sau theo nhóm:
Một số hình ảnh về môi trường
Một số hình ảnh về môi trường
… và cháy rừng
Lụt lội
Con bão s? 7 - tháng 9/2005 - Vi?t Nam
Đồ Sơn
- Hải Phòng
Khô hạn …
Trong lòng núi, lòng đất, lẫn trong nước và không khí. Nồng độ bụi ở Cẩm Phả trung bình trong 24h là gần 0,3mg/m3, vượt 3-4 lần tiêu chuẩn cho phép!!
Các nhà máy đua nhau thải các chất độc hại vào môi trường. Bụi và khí thải ngày càng nhiều đang trực tiếp đe doạ đến sức khoẻ con người.
Bài 2:Trình bày một vấn đề
(các nhóm)
Nhóm 1: Môi trường
Nhóm 2: Ma túy học đường
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Việc trình bày một vấn đề không nhằm
A. Bày tỏ nguyện vọng, suy nghĩ, nhận thức của mình về một vấn đề
B.Truyền đạt thông tin.
C. Thuyết phục người khác cảm thông và đồng tình với mình về vấn đề đó.
D. Miêu tả vấn đề đó.
Câu 2: Câu hỏi nào sau đây không thực sự quan trọng trong việc định hướng chuẩn bị nội dung trình bầy một vấn đề:
A. Nội dung chính cần trình bày là gì?
B. Cái trọng tâm, trọng điểm của nội dung ấy?
C. Cần huy động những tư liệu nào, đến mức độ nào?
D. Câu mở đầu, chuyển tiếp, kết luận như thế nào cho ấn tượng?
Câu 3: Khi lựa chọn được đề tài và nội dung trình bày cơ bản, thiết thực, giàu thông tin, sát thực tế và có nhiều ý nghĩa đối với người nghe, tức là đã:
A. Chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh
B. Tìm được cách trình bày sao cho thật tự nhiên
D. Bám sát mục đích của văn bản
C. Xác định được nội dung cần trình bày
Câu 4: Phương án nào không đúng để tăng sức hấp dẫn cho việc trình bày?
A. Chọn chỗ đứng quay lưng về phía mọi người
B. Kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ như động tác, ánh mắt, của chỉ, điệu bộ .
C. Kết hợp các phương tiện nghe, nhìn: loa đài, tranh ảnh, bảng biểu...
D. Tuân thủ các yêu cầu bắt buộc: xác định mục đích, nội dung, đói tượng.
C©u 5: Nối cột A với cột B để cã được một tr×nh tự đóng của c¸c thao t¸c chuẩn bị và tr×nh bày một vấn đề :
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
Iii. Trình bày
IV. Luyện tập
Bài tập về nhà
Em hãy chuẩn bị và trình bày trước lớp các đề tài sau vào buổi hội thảo tuần tới :
a. Nét thanh lịch trong ứng xử hàng ngày.
b. Thần tượng của tuổi học trò.
c. Thời trang tuổi trẻ
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
Chọn phương án đúng
* Kiểm tra bài cũ
Chọn phương án đúng
Câu 1: Chọn nhận định đúng về đặc điểm từ ngữ trong phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt không dùng tình thái từ.
B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt rất ít dùng tình thái từ.
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt đặc biệt dùng rất nhiều tình thái từ.
D. Chỉ có phong cách ngôn ngữ sinh hoạt mới dùng tình thái từ.
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt đặc biệt dùng rất nhiều tình thái từ.
Câu 2: Trong câu "Gì thì gì mai cũng phải làm xong bài tập Toán", từ ngữ nào được dùng theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
A. mai.
B. làm xong.
C. Gì thì gì.cũng
D. Bài tập Toán
C. Gì thì gì.cũng
Câu 3: Câu ca dao nào sau đây mang dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt rõ nhất?
Ước gì sông rộng một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang chơi
B. Gặp đây anh nắm cổ tay
Anh hỏi câu này: Có lấy anh không?
C. Gió sao gió mát trên đầu
Dạ sao dạ nhớ dạ sầu người dưng.
D. Trúc xinh trúc mọc bờ ao
Em xinh em đứng chỗ nào cũng xinh
B. Gặp đây anh nắm cổ tay
Anh hỏi câu này: Có lấy anh không?
Câu 4: Trong đoạn trích "Chiến thắng Mtao - Mxây":
Đăm Săn: .Ngươi xem, đến con trâu của nhà ngươi trong chuồng, ta cũng không thèm đâm nữa là!
Câu văn trên sử dụng phép tu từ
A. ẩn dụ
B. So sánh
C. Hoán dụ
D. Nhân hóa
A. ẩn dụ
Câu 5: Chọn từ ngữ thích hợp với phong cách ngôn ngữ sinh hoạt để hoàn thiện câu: "Con gái.đi đứng mạnh mẽ như con trai"
A. Không thể
B. Có thể
C. Lớp 10A
D. Con đứa mà
D. Con đứa mà
Tiết 55
Làm văn:
Trình bày một vấn đề
Người thực hiện: Phạm Thuý Hằng
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
Giả định, trong tiết Hoạt động ngoài giờ thứ bảy tuần trước , cô giáo chủ nhiệm có giao cho em chuẩn bị đề tài "An toàn giao thông". Em sẽ trình bày vấn đề này như thế nào?
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
1. Chọn vấn đề
Cơ sở chọn lựa
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
1. Chọn vấn đề
2. Lập dàn ý
(tương tự như một bài văn)
- Diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp. (dẫn chứng, lí lẽ, phân tích).
- Chuyển ý (từ, câu).
- Nguyên nhân, giải pháp.
Các bước trình bày
a. Giới thiệu:
- Nghi lễ
b. Trình bày nội dung:
- Diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp. (dẫn chứng, lí lẽ, phân tích).
- Chuyển ý (từ, câu).
- Nguyên nhân, giải pháp.
C. Kết thúc
- Tóm tắt, nhấn mạnh một số ý chính
- Nghi lễ
- Nêu vấn đề trình bày; tầm quan trọng; lí do; .
Một số hình ảnh minh hoạ về giao thông đường bộ
Một vài số liệu minh hoạ
_ Từ năm 2001-2005 có gần 100 000 vụ tai nạn giao thông đường bộ xảy ra trên toàn quốc, thiệt hại khoảng 55000 người.
_ Bình quân mỗi ngày tai nạn giao thông cướp đi 30 người và làm bị thương 60 người.
_T rong số các nguyên nhân gây ra tai nạn có : hơn 80%số vụ do những người tham gia giao thông gây ra ( cụ thể: 70% do lái xe mô tô, hơn 30% vi phạm tốc độ, 105 người điều khiển xe say rượu bia..)
_.
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
Iii. Trình bày
Bắt đầu trình bày.
Trình bày nội dung chính.
Kết thúc và cám ơn
Ghi nhớ: SGK - Trang 150
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
Iii. Trình bày
IV. Luyện tập
Bài 1: Dưới đây là những câu trích từ các bài trình bày khác nhau. Hãy cho biết mỗi câu tương ứng với phần nào trong quá trình trình bày.
Câu 1. Đã xem xét tất cả các phương án có thể có, chúng ta hãy chuyển sang phân tích những thuận lợi và khó khăn của từng phương án…
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
5
4
3
2
1
Câu 2. Giờ chúng ta chuyển sang vấn đề môi trường. Như các bạn đã biết chúng ta đã tận lực để bảo đảm công việc xử lý phế thải…
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
5
4
3
2
1
Câu 3. Tôi muốn kết thúc bài nói bằng cách nhắc lại đôi điều đã nêu lên lúc mở đầu…
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 4. Chào các bạn! Tôi rất phấn khởi được đến đây phục vụ các bạn. Tôi tên là …
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 5. Giờ tôi sắp kết thúc bài nói, và đến đây, tôi muốn một lần nữa lướt qua những điểm chính đã nêu …
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 6. Giờ chúng ta hãy đi vào nội dung chủ yếu của đề tài. Thứ nhất…
5
4
3
2
1
A. Bắt đầu trình bày
B. Trình bày nội dung chính
C. Chuyển qua chủ đề khác
D. Tóm tắt và kết thúc nội dung trình bày
Bài 1
Câu 7. Trước khi bắt đầu, cho phép tôi được nói đôi đièu về bản thân. Tôi đã làm việc ở Công ti xi măng Hải Phòng trong 5 năm…
5
4
3
2
1
* Nhóm 1: Môi trường
* Nhóm 2: Ma tuý học đường
Bài 2: Em hãy trình bày các vấn đề sau theo nhóm:
Một số hình ảnh về môi trường
Một số hình ảnh về môi trường
… và cháy rừng
Lụt lội
Con bão s? 7 - tháng 9/2005 - Vi?t Nam
Đồ Sơn
- Hải Phòng
Khô hạn …
Trong lòng núi, lòng đất, lẫn trong nước và không khí. Nồng độ bụi ở Cẩm Phả trung bình trong 24h là gần 0,3mg/m3, vượt 3-4 lần tiêu chuẩn cho phép!!
Các nhà máy đua nhau thải các chất độc hại vào môi trường. Bụi và khí thải ngày càng nhiều đang trực tiếp đe doạ đến sức khoẻ con người.
Bài 2:Trình bày một vấn đề
(các nhóm)
Nhóm 1: Môi trường
Nhóm 2: Ma túy học đường
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Việc trình bày một vấn đề không nhằm
A. Bày tỏ nguyện vọng, suy nghĩ, nhận thức của mình về một vấn đề
B.Truyền đạt thông tin.
C. Thuyết phục người khác cảm thông và đồng tình với mình về vấn đề đó.
D. Miêu tả vấn đề đó.
Câu 2: Câu hỏi nào sau đây không thực sự quan trọng trong việc định hướng chuẩn bị nội dung trình bầy một vấn đề:
A. Nội dung chính cần trình bày là gì?
B. Cái trọng tâm, trọng điểm của nội dung ấy?
C. Cần huy động những tư liệu nào, đến mức độ nào?
D. Câu mở đầu, chuyển tiếp, kết luận như thế nào cho ấn tượng?
Câu 3: Khi lựa chọn được đề tài và nội dung trình bày cơ bản, thiết thực, giàu thông tin, sát thực tế và có nhiều ý nghĩa đối với người nghe, tức là đã:
A. Chú ý đến đối tượng và hoàn cảnh
B. Tìm được cách trình bày sao cho thật tự nhiên
D. Bám sát mục đích của văn bản
C. Xác định được nội dung cần trình bày
Câu 4: Phương án nào không đúng để tăng sức hấp dẫn cho việc trình bày?
A. Chọn chỗ đứng quay lưng về phía mọi người
B. Kết hợp các yếu tố phi ngôn ngữ như động tác, ánh mắt, của chỉ, điệu bộ .
C. Kết hợp các phương tiện nghe, nhìn: loa đài, tranh ảnh, bảng biểu...
D. Tuân thủ các yêu cầu bắt buộc: xác định mục đích, nội dung, đói tượng.
C©u 5: Nối cột A với cột B để cã được một tr×nh tự đóng của c¸c thao t¸c chuẩn bị và tr×nh bày một vấn đề :
Trình bày một vấn đề
I. Tầm quan trọng
II. Công việc chuẩn bị
Iii. Trình bày
IV. Luyện tập
Bài tập về nhà
Em hãy chuẩn bị và trình bày trước lớp các đề tài sau vào buổi hội thảo tuần tới :
a. Nét thanh lịch trong ứng xử hàng ngày.
b. Thần tượng của tuổi học trò.
c. Thời trang tuổi trẻ
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)