Tuần 15. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bảo Hòa |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào? thuộc Luyện từ và câu 2
Nội dung tài liệu:
Voi là con vật rất khỏe.
Tìm câu kiểu Ai làm gì trong 3 câu sau:
Voi kéo gỗ rất khỏe.
Con voi rất khỏe.
Luyện từ và câu
Từ chỉ đặc điểm.
Câu kiểu Ai thế nào?
a. Em bé thế nào?
b. Con voi thế nào?
c. Những quyển vở thế nào?
d. Những cây cau thế nào?
Bài 1 : Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi :
Em bé thế nào?
xinh, đẹp, dễ thương, ngây thơ, đáng yêu.
Con voi thế nào?
khoẻ, to, chăm chỉ.
a. Em bé thế nào?
b. Con voi thế nào?
c. Những quyển vở thế nào?
d. Những cây cau thế nào?
Bài 1 : Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi :
Những quyển vở thế nào?
đẹp, nhiều màu, xinh xắn.
Những cây cau thế nào?
cao, thẳng, xanh tốt.
Các từ: xinh,đẹp, dễ thương, khoẻ, to, chăm chỉ,đẹp, nhiều màu, xinh xắn, cao, thẳng, xanh tốt.được gọi là
từ chỉ đặc điểm.
Bài 2 : Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
Thế nào là từ chỉ đặc điểm?
Mái tóc của ông (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm.
Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm.
Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn.
Nụ cười của anh (hoặc chị ) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành.
Bài 2 : Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
Khi đặt câu Ai thế nào?,em cần lưu ý gì?
Tiết học hôm nay giúp em nắm được những kiến thức gì?
1. Từ chỉ đặc điểm.
2. Câu kiểu Ai thế nào?.
Tìm câu kiểu Ai làm gì trong 3 câu sau:
Voi kéo gỗ rất khỏe.
Con voi rất khỏe.
Luyện từ và câu
Từ chỉ đặc điểm.
Câu kiểu Ai thế nào?
a. Em bé thế nào?
b. Con voi thế nào?
c. Những quyển vở thế nào?
d. Những cây cau thế nào?
Bài 1 : Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi :
Em bé thế nào?
xinh, đẹp, dễ thương, ngây thơ, đáng yêu.
Con voi thế nào?
khoẻ, to, chăm chỉ.
a. Em bé thế nào?
b. Con voi thế nào?
c. Những quyển vở thế nào?
d. Những cây cau thế nào?
Bài 1 : Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi :
Những quyển vở thế nào?
đẹp, nhiều màu, xinh xắn.
Những cây cau thế nào?
cao, thẳng, xanh tốt.
Các từ: xinh,đẹp, dễ thương, khoẻ, to, chăm chỉ,đẹp, nhiều màu, xinh xắn, cao, thẳng, xanh tốt.được gọi là
từ chỉ đặc điểm.
Bài 2 : Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
Thế nào là từ chỉ đặc điểm?
Mái tóc của ông (hoặc bà) em: bạc trắng, đen nhánh, hoa râm.
Tính tình của bố (hoặc mẹ) em: hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm.
Bàn tay của em bé: mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn.
Nụ cười của anh (hoặc chị ) em: tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành.
Bài 2 : Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:
Khi đặt câu Ai thế nào?,em cần lưu ý gì?
Tiết học hôm nay giúp em nắm được những kiến thức gì?
1. Từ chỉ đặc điểm.
2. Câu kiểu Ai thế nào?.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bảo Hòa
Dung lượng: 1,44MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)