Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

Chia sẻ bởi Nguuyễn Thiện Nhân | Ngày 09/05/2019 | 174

Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

Thực hành các phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Tiết 45
Ẩn dụ:
1. Tìm hiểu ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
Những từ thuyền, bến, cây đa, con đò,… không chỉ là thuyền, bến,… mà còn mang nội dung ý nghĩa hoàn toàn khác không? Nội dung ý nghĩa ấy là gì?
Ẩn dụ:
1. Tìm hiểu các ngữ liệu:
a. Ngữ liệu 1:
“Thuyền về có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Thuyền
Bến
Người con trai (di chuyển, năm thê bảy thiếp, đi đây đi đó)
Người con gái (cố định, thủy chung)
Ẩn dụ:
1. Khảo sát ví dụ sau:
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
Ẩn dụ:
1. Tìm hiểu các ngữ liệu:
b. Ngữ liệu 2:
“Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ, con đò khác đưa”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Cây đa, bến cũ
Con đò khác
Cái cố định, không thay đổi
Cái di chuyển, mới xuất hiện, chỉ sự thay đổi
Câu ca dao nói về nỗi buồn vì bị phụ bạc tình yêu của nhân vật trữ tình.
Ẩn dụ:
c. Sự khác nhau giữa ngữ liệu (1) và (2):
:
Thuyền, bến (1)
Cây đa bến cũ, con đò (2)
Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái => thủy chung
Những người có quan hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau
Căn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa các hình ảnh.
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (so sánh ngầm)
Thuyền, bến (câu 1) và cây đa bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác nhau?
Làm thế nào hiểu đúng nội dung hàm ẩn trong hai câu đó?
2. Khái niệm:
Em hãy cho biết ẩn dụ là gì? Ẩn dụ ngôn ngữ và ẩn dụ nghệ thuật khác nhau chỗ nào? Có mấy loại ẩn dụ?
3. Luyện tập:
Thảo luận theo nhóm:

Các nhóm hãy tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đọan trích sau:
Nhóm 1: “Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
Nhóm 2: “Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Nhóm 3: “Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
Nhóm 4: “Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
3. Luyện tập:
a. Câu 1:
“Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hoa lựu đỏ lấp ló trong đám lá như đốm lửa
Lửa lựu
lập lòe
Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động, có hồn, giàu màu sắc.
3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
3. Luyện tập:
b. Câu 2:
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Giọt âm thanh
Giọt màu sắc
Giọt long
lanh
Vẻ đẹp, sức sống của sáng mùa xuân, là cái đẹp của cuộc đời, cuộc sống.
“Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng”
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
3. Luyện tập:
c. Câu 3:
“Thác bao nhiêu thác cũng qua
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
chỉ những gian khổ trong cuộc sống
Thác
Thuyền ta
con người đang vượt qua những gian khổ, khó khăn.
Nhấn mạnh tinh thần lạc quan vượt lên mọi hoàn cảnh bất chấp khó khăn trong cuộc sống
3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
3. Luyện tập:
d. Câu 4:
“Xưa phù du mà nay đã phù sa,
Xưa bay đi mà nay không trôi mất”
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
chỉ kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, sớm nở tối tàn của con người
Phù du
Hai hình ảnh ẩn dụ đối lập diễn tả sinh động sự chọn lựa cách sống mới tốt đẹp của con người.
Phù sa
chỉ cuộc sống mới màu mỡ đầy triển vọng
1. Khái niệm:
Em hãy cho biết hoán dụ là gì? Hoán dụ ngôn ngữ khác hoán dụ nghệ thuật như thế nào? Phân loại hoán dụ?
II. Hoán dụ:
II. Hoán dụ:
2. Tìm hiểu các ngữ liệu:
- NL1 “Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”
II. Hoán dụ:
2. Tìm hiểu các ngữ liệu:
NL1 “Đầu xanh đã tội tình gì,
Má hồng đến quá nửa thì mới thôi”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Đầu xanh
Má hồng
Chỉ người trẻ tuổi
Chỉ người con gái trẻ đẹp
Nhân vật Thúy Kiều
II. Hoán dụ:
NL 2 “Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”
II. Hoán dụ:
NL2 “Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên”
A
(Cái được so sánh)
B
(Cái dùng để so sánh)
Áo nâu
Áo xanh
Nông dân
Công nhân
Sự liên minh giai cấp công - nông
NL3 Câu thơ sau có cả phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Em hãy xác định hai phép tu từ đó?
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
II. Hoán dụ:
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
Thôn Đoài
Thôn Đông
Người ở
thôn Đoài
Người ở
thôn Đông
Hoán
dụ
Cau
thôn Đoài
Trầu
Không
Thôn nào
Chàng trai
thôn Đoài
Cô gái
thôn Đông
Ẩn dụ -> tâm trạng đang yêu: em nhớ ai
Quan hệ giống
nhau: tình yêu
gắn bó tự nhiên
như cau-trầu
Quan hệ gần
gũi: Vật chứa
Và̀ vật được
chứa
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”
“Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào.”

Hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa phép tu từ ẩn dụ với phép tu từ hoán dụ?
Các bước tìm và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ ?
Củng cố
Phân biệt ba biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
A
B
như
So sánh ngầm
A
B
Liên tưởng
Tương cận
Liên tưởng
tương đồng
So sánh
Ẩn dụ
Hoán dụ
B
A
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ”
(“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học:
- BPTT: Ẩn dụ
- Phân tích :
B
Bác Hồ
..mặt trời trong lăng
A (ẩn)
Bác vĩ đại như mặt trời có ích cho sự sống
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học:
“ Mắt thương nhớ ai
Mắt ngủ không yên” (ca dao)
Phân tích:
- B
: Mắt
- A (ẩn)
: Cô gái
(lấy cái bộ phận để nói cái toàn thể )
BPTT: Hoán dụ
Mắt
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay.
(Việt Bắc, Tố Hữu)
B: áo chàm
A: con người (người dân Việt Bắc)
Lấy trang phục ( chiếc áo) để chỉ người.
 Biện pháp tu từ hoán dụ.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học:
Viết một đoạn văn có sử dụng phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Dặn dò:
Về làm bài tập 3/sgk. Tr137.
Đọc bài đọc thêm “Vận nước” và soạn câu hỏi 1, 2, 3 trong sgk. Trang 139.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguuyễn Thiện Nhân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)