Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
Chia sẻ bởi Vi Thị Phương Thảo |
Ngày 09/05/2019 |
72
Chia sẻ tài liệu: Tuần 15. Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Môn: Ngữ Văn
Giáo viên: Vi Thị Phương Thảo
CHÀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH
THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
TIẾT 43
A
B
I. Ẩn dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
b) Các kiểu ẩn dụ
2. Bài tập
II. Hoán dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
b) Các kiểu hoán dụ
2. Bài tập
III. Củng cố
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I. Ẩn dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này (A) bằng tên
sự vật hiện tượng khác (B) có nét tương đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b) Các loại ẩn dụ
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2. Bài tập
Xác định và phân tích biên pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ví dụ
:
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
Xác định và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu sau
- BPTT: Ẩn dụ phẩm chất
mặt trời trong lăng
B
Bác Hồ
..mặt trời trong lăng
A(ẩn)
Bác vĩ đại như mặt trời có ích cho sự sống
Thấy một rất đỏ”
1) Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
2) Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa
a) Các đối tượng thuyền, bến, cây đa, con đò ..còn mang một nội dung ý nghĩa nào khác? Nội dung ý nghĩa ấy là gì?
b) Thuyền, bến (câu 1) và Cây đa bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác nhau? Làm thế nào để hiểu đúng nội dung hàm ẩn trong hai câu đó?
2. Bài tập
2.1 Bài 1/SGK tr135
1)
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Đối tượng dùng để
so sánh ( B)
Đối tượng được so sánh
( A)
Thuyền
Bến
Chàng trai
Cô gái
Không cố định
Dễ thay đổi
Cố định
Không thay đổi
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Khẳng định tình yêu son sắt thủy chung mà cô gái dành cho chàng trai
2)
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa
Đối tượng dùng để
so sánh B
Đối tượng được so sánh
A
Cây đa, bến cũ
Con đò khác
Cái cố định, không thay đổi
Cái di chuyển, mới xuất hiện chỉ sự thay đổi
Nỗi buồn lỗi hẹn của đôi lứa yêu nhau mà không lấy
được nhau
Những người có quan hệ gắn bó sâu nặng nhưng vì lí do nào đó buộc phải xa nhau
Sự khác nhau giữa câu ca dao 1) và 2)
Cây đa bến cũ, Con đò (2)
Căn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa các hình ảnh
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (So sánh ngầm)
Thuyền, bến (1)
Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái => sự thủy chung
Những người có quan hệ tình cảm gắn bó sâu nặng nhưng phải xa nhau
2.2. Bài 2/SGK tr135-136
Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau
Dưới trăng quyên đã lập lòe
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm
gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu
thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm
thành người, đẩy chúng ta lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa
nhìn thấp thoáng.
(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)
c) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
(Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
2.2. Bài 2/SGK tr135-136
THẢO LUẬN NHÓM
Thời gian: 3 phút
Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau
Dưới trăng quyên đã lập lòe
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm
gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu
thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm
thành người, đẩy chúng ta lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa
nhìn thấp thoáng.
(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)
c) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
(Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
Nhóm 1, 3
Nhóm
2, 4
PHIẾU HỌC TẬP
Ẩn dụ
2.2. Bài 2/SGK tr135-136
Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh Ẩn dụ
(B)
Lửa lựu lập lòe
Hoa lựu đỏ lấp ló trong đám lá như đốm lửa
Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động, có hồn, giàu màu sắc
Mùa hè
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò
của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu thuyết, những
câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm thành người, đẩy chúng ta
lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa nhìn thấp thoáng.
(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
“Thứ văn nghệ ngòn ngọt”
“Tình cảm gầy gò”
Văn chương thoát li đời sống, vô bổ
Tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ
“làm thành người”
Thay đổi nhận thức con người.
c) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
Cuộc sống mới
Con chim chiền chiện
Tiếng reo vui của con người
Thành quả cách mạng và công cuộc xây dựng đất nước
Hót
Giọt
Trân trọng thành quả cách mạng
Hứng
Vẻ đẹp, sức sống của sáng mùa xuân được cảm nhận bằng mọi giác quan, là cái đẹp của cuộc đời, của cuộc sống
d) Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
(Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
Những khó khăn gian khổ của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
Thác
Sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân
Thuyền
Niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân ta
e) Xua phu` du ma` nay da~ phu` sa
Xua bay di ma` nay khụng trụi mõ?t
(Chờ? Lan Viờn , Nay da~ phu` sa)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
Kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, quẩn quanh vô nghĩa
Phù du
Phù sa
Cuộc sống mới tươi đẹp, mạnh mẽ
Niềm vui với cuộc sống mới tươi đẹp
Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này (A) bằng tên sự vật, hiện tượng khác (B) có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
b) Các kiểu hoán dụ
- Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
II.Hoán dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
VD1: Núi không đè nổi vai vươn tới,
Lá ngụy trang reo với gió đèo.
(Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
A
B
Vai
Con người với ý chí chiến đấu kiên cường, tinh thần vượt gian khổ
Quan hệ
tương cận
2. Bài tập
2.1 Bài 1/ SGK Tr136
Đọc những câu sau và trả lời câu hỏi
a) Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b) Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn liền với thị thành đứng lên
(Tố Hữu – Ba mươi năm đời ta có Đảng) Câu hỏi:
- Dùng những cụm từ đầu xanh, má hồng , nhà thơ Nguyễn Du muốn nói điều gì và ám chỉ nhân vật nào trong Truyện Kiều?
- Dùng những cụm từ áo nâu và áo xanh, Tố Hữu muốn chỉ lớp người nào trong xã hội ta?
- Làm thế nào để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ thay đổi tên gọi của đối tượng đó
2.Bài tập
2.1 Bài 1/ SGK Tr136
a) Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
:
“Tuổi thơ” , “Tuổi trẻ” , “Thanh xuân”
“Người con gái đẹp”, “Nàng Kiều” , “Phận gái lầu xanh”
Liên tưởng tương cận (gần gũi nhau)
Đầu xanh
Má hồng
Giá trị : Số phận bất hạnh của con người trong xã hội phong kiến .
B
A
Con người
Lấy từ chỉ bộ
phận (đầu , má)
2. Bài tập
2.1 Bài 1/ SGK Tr136
b) Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn liền với thị thành đứng lên
(Tố Hữu – Ba mươi năm đời ta có Đảng)
B
A
Áo nâu
Áo xanh
Người nông dân
Người công dân
Liên tưởng
tương cận
Liên tưởng
tương cận
Sự liên minh của giai cấp công - nông
(Con người // cái áo)
(Con người // cái áo)
2.Bài tập
2.2 Bài 2/ SGK Tr137
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông
Cau thông Đoài nhớ giầu không thôn nào
( Nguyễn Bính, Tương tư)
Thôn Đoài
Thôn Đông
(
Người ở thôn Đoài
Người ở thôn Đông
Hoán dụ
Quan hệ giữa: Vật chứa và vật được chứa
Cau thôn Đoài
Giầu không thôn nào
Chàng trai thôn Đoài
Cô gái thôn Đông
Ẩn dụ => Tâm trạng đang yêu của đôi lứa
Quan hệ tình yêu gắn bó tự nhiên như cau -trầu
Cùng bày tỏ nỗi nhớ người yêu, nhưng câu "Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông" khác với câu ca dao "Thuyền ơi có nhớ bến chăng" ở điểm nào?
"Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông": dùng những hình ảnh hoán dụ thôn Đoài, thôn Đông để chỉ con người nơi đó.
"Thuyền ơi có nhớ bến chăng": là hình ảnh ẩn dụ, chỉ những người đang yêu.
So sánh Ẩn dụ và hoán dụ
A
B
A
B
A
B
như
Liên tưởng tương đồng
Liên tưởng
gần gũi
SO SÁNH
ẨN DỤ
HOÁN DỤ
III. Củng cố
Câu 1. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao sau:
Em tưởng nước giếng sâu
Em nối sợi gầu dài
Ai ngờ nước giếng cạn
Em tiếc hoài sợi dây.
A
B
C
D
So sánh
Hoán dụ
Ẩn dụ
Nói quá
C
III. Củng cố
Câu 2. Nối hình ảnh ở cột A với cách hiểu phù hợp ở cột B
Em tưởng nước giếng sâu
Em nối sợi gầu dài
Ai ngờ nước giếng cạn
Em tiếc hoài sợi dây.
A
Nước giếng sâu
Nối sợi gầu dài
Nước giếng cạn
Tiếc hoài sợi dây
B
Sự nông cạn hời hợt giả dối của tình người
Trao gửi tấm lòng, kết nối tâm tình, tình cảm
Đau xót khi tấm chân tình bị đặt nhầm chỗ
Tình cảm chân thành, tha thiết
Câu 3. Từ “mồ hôi” trong ví dụ sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì ?
“Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.”
a. Chỉ người lao động.
b. Chỉ công việc lao động.
c. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả.
d. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
Sai
Sai
Sai
Câu 4. Cụm từ “miền Nam” được dùng như là một hoán dụ trong trường hợp nào ?
a. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
(Viễn Phương)
b. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
(Lê Anh Xuân)
sai
Bài 3. (SGK-Tr137) Quan sát một sự vật, nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hoán dụ để viết thành 1 đoạn văn về sự vật, nhân vật đó
Bài tập về nhà
Môn: Ngữ Văn
Giáo viên: Vi Thị Phương Thảo
CHÀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ DÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THPT NGUYỄN HỮU CẢNH
THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ
TIẾT 43
A
B
I. Ẩn dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
b) Các kiểu ẩn dụ
2. Bài tập
II. Hoán dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
b) Các kiểu hoán dụ
2. Bài tập
III. Củng cố
CẤU TRÚC BÀI HỌC
I. Ẩn dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này (A) bằng tên
sự vật hiện tượng khác (B) có nét tương đồng với nó
nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b) Các loại ẩn dụ
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
2. Bài tập
Xác định và phân tích biên pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Ví dụ
:
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
(“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)
Xác định và phân tích biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu sau
- BPTT: Ẩn dụ phẩm chất
mặt trời trong lăng
B
Bác Hồ
..mặt trời trong lăng
A(ẩn)
Bác vĩ đại như mặt trời có ích cho sự sống
Thấy một rất đỏ”
1) Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
2) Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa
a) Các đối tượng thuyền, bến, cây đa, con đò ..còn mang một nội dung ý nghĩa nào khác? Nội dung ý nghĩa ấy là gì?
b) Thuyền, bến (câu 1) và Cây đa bến cũ, con đò (câu 2) có gì khác nhau? Làm thế nào để hiểu đúng nội dung hàm ẩn trong hai câu đó?
2. Bài tập
2.1 Bài 1/SGK tr135
1)
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Đối tượng dùng để
so sánh ( B)
Đối tượng được so sánh
( A)
Thuyền
Bến
Chàng trai
Cô gái
Không cố định
Dễ thay đổi
Cố định
Không thay đổi
Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền
Khẳng định tình yêu son sắt thủy chung mà cô gái dành cho chàng trai
2)
Trăm năm đành lỗi hẹn hò
Cây đa bến cũ con đò khác đưa
Đối tượng dùng để
so sánh B
Đối tượng được so sánh
A
Cây đa, bến cũ
Con đò khác
Cái cố định, không thay đổi
Cái di chuyển, mới xuất hiện chỉ sự thay đổi
Nỗi buồn lỗi hẹn của đôi lứa yêu nhau mà không lấy
được nhau
Những người có quan hệ gắn bó sâu nặng nhưng vì lí do nào đó buộc phải xa nhau
Sự khác nhau giữa câu ca dao 1) và 2)
Cây đa bến cũ, Con đò (2)
Căn cứ vào mối quan hệ song song, tương đồng giữa các hình ảnh
Đặt các hình ảnh trong sự liên tưởng (So sánh ngầm)
Thuyền, bến (1)
Chỉ hai đối tượng cụ thể là chàng trai và cô gái => sự thủy chung
Những người có quan hệ tình cảm gắn bó sâu nặng nhưng phải xa nhau
2.2. Bài 2/SGK tr135-136
Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau
Dưới trăng quyên đã lập lòe
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm
gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu
thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm
thành người, đẩy chúng ta lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa
nhìn thấp thoáng.
(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)
c) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
(Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
2.2. Bài 2/SGK tr135-136
THẢO LUẬN NHÓM
Thời gian: 3 phút
Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau
Dưới trăng quyên đã lập lòe
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm
gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu
thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm
thành người, đẩy chúng ta lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa
nhìn thấp thoáng.
(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)
c) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
(Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
Nhóm 1, 3
Nhóm
2, 4
PHIẾU HỌC TẬP
Ẩn dụ
2.2. Bài 2/SGK tr135-136
Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Hình ảnh thực
(A)
Hình ảnh Ẩn dụ
(B)
Lửa lựu lập lòe
Hoa lựu đỏ lấp ló trong đám lá như đốm lửa
Bức tranh thiên nhiên mùa hè sinh động, có hồn, giàu màu sắc
Mùa hè
Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thỏa
thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò
của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có những cuốn tiểu thuyết, những
câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm thành người, đẩy chúng ta
lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa nhìn thấp thoáng.
(Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
“Thứ văn nghệ ngòn ngọt”
“Tình cảm gầy gò”
Văn chương thoát li đời sống, vô bổ
Tình cảm cá nhân nhỏ bé, ích kỉ
“làm thành người”
Thay đổi nhận thức con người.
c) Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng giọt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
(Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
Cuộc sống mới
Con chim chiền chiện
Tiếng reo vui của con người
Thành quả cách mạng và công cuộc xây dựng đất nước
Hót
Giọt
Trân trọng thành quả cách mạng
Hứng
Vẻ đẹp, sức sống của sáng mùa xuân được cảm nhận bằng mọi giác quan, là cái đẹp của cuộc đời, của cuộc sống
d) Thác bao nhiêu thác cũng qua,
Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời
(Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
Những khó khăn gian khổ của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Mỹ
Thác
Sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân
Thuyền
Niềm tin vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng chính nghĩa của nhân dân ta
e) Xua phu` du ma` nay da~ phu` sa
Xua bay di ma` nay khụng trụi mõ?t
(Chờ? Lan Viờn , Nay da~ phu` sa)
Hình ảnh ẩn dụ
(B)
Hình ảnh thực
(A)
Kiếp sống trôi nổi, phù phiếm, quẩn quanh vô nghĩa
Phù du
Phù sa
Cuộc sống mới tươi đẹp, mạnh mẽ
Niềm vui với cuộc sống mới tươi đẹp
Hoán dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này (A) bằng tên sự vật, hiện tượng khác (B) có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
b) Các kiểu hoán dụ
- Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
- Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
II.Hoán dụ
1. Ôn tập lí thuyết
a) Khái niệm
VD1: Núi không đè nổi vai vươn tới,
Lá ngụy trang reo với gió đèo.
(Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
A
B
Vai
Con người với ý chí chiến đấu kiên cường, tinh thần vượt gian khổ
Quan hệ
tương cận
2. Bài tập
2.1 Bài 1/ SGK Tr136
Đọc những câu sau và trả lời câu hỏi
a) Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
b) Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn liền với thị thành đứng lên
(Tố Hữu – Ba mươi năm đời ta có Đảng) Câu hỏi:
- Dùng những cụm từ đầu xanh, má hồng , nhà thơ Nguyễn Du muốn nói điều gì và ám chỉ nhân vật nào trong Truyện Kiều?
- Dùng những cụm từ áo nâu và áo xanh, Tố Hữu muốn chỉ lớp người nào trong xã hội ta?
- Làm thế nào để hiểu đúng một đối tượng khi nhà thơ thay đổi tên gọi của đối tượng đó
2.Bài tập
2.1 Bài 1/ SGK Tr136
a) Đầu xanh có tội tình gì
Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
(Nguyễn Du , Truyện Kiều)
:
“Tuổi thơ” , “Tuổi trẻ” , “Thanh xuân”
“Người con gái đẹp”, “Nàng Kiều” , “Phận gái lầu xanh”
Liên tưởng tương cận (gần gũi nhau)
Đầu xanh
Má hồng
Giá trị : Số phận bất hạnh của con người trong xã hội phong kiến .
B
A
Con người
Lấy từ chỉ bộ
phận (đầu , má)
2. Bài tập
2.1 Bài 1/ SGK Tr136
b) Áo nâu liền với áo xanh,
Nông thôn liền với thị thành đứng lên
(Tố Hữu – Ba mươi năm đời ta có Đảng)
B
A
Áo nâu
Áo xanh
Người nông dân
Người công dân
Liên tưởng
tương cận
Liên tưởng
tương cận
Sự liên minh của giai cấp công - nông
(Con người // cái áo)
(Con người // cái áo)
2.Bài tập
2.2 Bài 2/ SGK Tr137
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông
Cau thông Đoài nhớ giầu không thôn nào
( Nguyễn Bính, Tương tư)
Thôn Đoài
Thôn Đông
(
Người ở thôn Đoài
Người ở thôn Đông
Hoán dụ
Quan hệ giữa: Vật chứa và vật được chứa
Cau thôn Đoài
Giầu không thôn nào
Chàng trai thôn Đoài
Cô gái thôn Đông
Ẩn dụ => Tâm trạng đang yêu của đôi lứa
Quan hệ tình yêu gắn bó tự nhiên như cau -trầu
Cùng bày tỏ nỗi nhớ người yêu, nhưng câu "Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông" khác với câu ca dao "Thuyền ơi có nhớ bến chăng" ở điểm nào?
"Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông": dùng những hình ảnh hoán dụ thôn Đoài, thôn Đông để chỉ con người nơi đó.
"Thuyền ơi có nhớ bến chăng": là hình ảnh ẩn dụ, chỉ những người đang yêu.
So sánh Ẩn dụ và hoán dụ
A
B
A
B
A
B
như
Liên tưởng tương đồng
Liên tưởng
gần gũi
SO SÁNH
ẨN DỤ
HOÁN DỤ
III. Củng cố
Câu 1. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong bài ca dao sau:
Em tưởng nước giếng sâu
Em nối sợi gầu dài
Ai ngờ nước giếng cạn
Em tiếc hoài sợi dây.
A
B
C
D
So sánh
Hoán dụ
Ẩn dụ
Nói quá
C
III. Củng cố
Câu 2. Nối hình ảnh ở cột A với cách hiểu phù hợp ở cột B
Em tưởng nước giếng sâu
Em nối sợi gầu dài
Ai ngờ nước giếng cạn
Em tiếc hoài sợi dây.
A
Nước giếng sâu
Nối sợi gầu dài
Nước giếng cạn
Tiếc hoài sợi dây
B
Sự nông cạn hời hợt giả dối của tình người
Trao gửi tấm lòng, kết nối tâm tình, tình cảm
Đau xót khi tấm chân tình bị đặt nhầm chỗ
Tình cảm chân thành, tha thiết
Câu 3. Từ “mồ hôi” trong ví dụ sau được dùng để hoán dụ cho sự vật gì ?
“Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương.”
a. Chỉ người lao động.
b. Chỉ công việc lao động.
c. Chỉ quá trình lao động nặng nhọc vất vả.
d. Chỉ kết quả con người thu được trong lao động.
Sai
Sai
Sai
Câu 4. Cụm từ “miền Nam” được dùng như là một hoán dụ trong trường hợp nào ?
a. Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác
Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát.
(Viễn Phương)
b. Gửi miền Bắc lòng miền Nam chung thuỷ
Đang xông lên chống Mĩ tuyến đầu
(Lê Anh Xuân)
sai
Bài 3. (SGK-Tr137) Quan sát một sự vật, nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ hoặc hoán dụ để viết thành 1 đoạn văn về sự vật, nhân vật đó
Bài tập về nhà
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Thị Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)